Đề kiểm tra giữa kì I lớp 2 năm học: 2009 - 2010 môn: Toán
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa kì I lớp 2 năm học: 2009 - 2010 môn: Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Trần Quốc Toản ĐỀ KIỂM TRA GIỮA K Ì I LỚP 2 NĂM HỌC: 2009 - 2010 Môn: Toán Thời gian: 40 phút Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. A. 35 + 5 .. 39 B. 16 + 6 ..... 20 + 8 C. 8 + 9 ..... 9 + 8 D. 10 + 4 ..... 10 + 3 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. A.15 kg - 10 kg + 7kg =18 kg B. 18 l – 4 l + 15 l =29 l Bài 3: Đặt tính rồi tính. A. 28 + 5 B. 49 + 5 C. 68 + 25 D. 40 + 28 Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. a) 7 dm + 9 dm = ? A. 16 dm B. 17 dm C. 18 dm D. 19 dm b) Số 85 gồm: A. 80 chục 5 đơn vị B. 8 chục 50 đơn vị C. 8 chục 5 đơn vị D. 5 chục 8 đơn vị c) Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 d) Cho các số: 25, 46, 39, 27 -Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 25, 46, 39, 2 C. 39, 25, 27, 46 B. 25, 27, 39, 46 D. 25, 46, 39, 27 ¾ e) Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ? A. 8 giờ 00 phút B. 8 giờ 30 phút C. 9 giờ 6 phút D. 9 giờ 30 phút. Bài 5: Mẹ hái được 26 quả cam, chị hái được 19 quả cam. Hỏi cả mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu quả cam ? Bài 6: = 39 ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM LỚP 2 Bài 1: ( 2 điểm ). - Điền đúng mỗi câu ghi 0,25 điểm. A. > B. Bài 2: ( 1 điểm ). - Điền đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm. A. S B.Đ Bài 3: ( 2 điểm ). - Đặt tính và thực hiện đúng mỗi phép tính ghi 0.5 điểm. Đặt tính đúng, kết quả sai ghi 0.25 điểm. a) 28 b) 49 c) 68 d) 40 + + + + 5 5 25 28 33 54 93 68 Bài 4: ( 2,5 điểm ) - Đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm. a) A, b) C, c) C, d) B, e) A. Bài 5: (2 điểm) Bài giải: Số quả cam mẹ và chị hái được là : (Mẹ và chị hái được là; Mẹ và chị hái được số quả cam là: (0.25 điểm) 26 + 19 = 45 ( quả ) (1 điểm ) Đáp số: 45 quả cam (0.25 điểm ) Bài 6: (0.5 điểm) -Tuỳ phép tính học sinh tính đúng giáo viên ghi điểm. Trường TH Trần Quốc Toản ĐỀ KIỂM TRA GIỮA K Ì I NĂM HỌC: 2009 - 2010 Môn: Tiếng Việt A/ ĐỌC : I/. ĐỌC TIẾNG : Đọc một đoạn trong các bài sau và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc. 1/ Bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim (TiÕng viÖt 3, tËp1, trang 5). Đọc từ ngày xưa .rất xấu. C©u hái: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ? 2/ Bài: Phần thưởng ( TiÕng viÖt 3, tËp1, trang 13). Đọc từ Na là một cô bé .chưa giỏi. C©u hái: Hãy kể những việc làm tốt của Na ? 3/ Bài: Gọi bạn ( TiÕng viÖt 3, tËp, trang 28). Đọc từ xa xưa.bao giờ. C©u hái: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ? 4/ Bài: Bím tóc đuôi sam ( TiÕng viÖt 3, tËp1, trang 31). Đọc từ Tan học .bạn gái. C©u hái: Nghe thầy Tuấn đã làm gì ? 5/ Bài: Chiếc bút mực ( TiÕng viÖt 3, tËp1, trang 40). Đọc từ Sáng hôm ấy .bút chì. C©u hái: Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? 6/ Bài: Mẩu giấy vụn ( TiÕng viÖt 3, tËp1, trang48). Đọc từ Bỗng một em gái .xọt rác. C©u hái: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? 7/ Bài: Ngôi trường mới ( TiÕng viÖt 3, tËp1, trang 50). Đọc từ em bước vào lớp .mùa thu. C©u hái: Tìm những từ ngữ chỉ vẻ đẹp của ngôi trường ? 8/ Bài: Người thầy cũ ( TiÕng viÖt 3, tËp1, trang 56). Đọc từ giữa cảnh nhộn nhịp .thầy giáo cũ. C©u hái: Bố Dũng đến trường để làm gì ? II/. ĐỌC HIỂU : Học sinh đọc thầm bài “Cân voi” và trả lời câu hỏi . CÂN VOI Sứ thần Trung Hoa thử tài Lương Thế Vinh, Nhờ ông cân hộ con voi. Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức thuyền. Sau đó, ông cho dắt voi lên bờ và xếp đá vào thuyền. Khi thuyền chìm đến mức đã đánh dấu, ông sai cân chỗ đá ấy và biết voi nặng bao nhiêu . Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng . Câu 1: Sứ thần Trung Hoa thử tài ai ? Sứ thần Trung Hoa Trần Quốc Toản Lương Thế Vinh Cô giáo Câu 2: Sứ thần thử tài Lương Thế Vinh như thế nào ? Nhờ Lương Thế Vinh cân hộ con voi Nhờ Lương Thế Vinh cân hộ đá Nhờ Lương Thế Vinh cân hộ thuyền Nhờ Lương Thế Vinh cân hộ nước Câu 3: Lương Thế Vinh đã làm gì để cân được voi ? Ông cân thuyền Ông cân voi, cân đá Ông cân nước Ông cân voi Câu 4: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì ? Lương Thế Vinh rất giỏi Lương Thế Vinh là vị Trạng Nguyên rất giỏi toán ở nước ta thời xưa. Lương Thế Vinh cân con ngựa Lương Thế Vinh cân hộ voi cho sứ thần . B/ VIẾT : I/ Chính tả : " Nghe viết "-20 phút Bài : Phần thưởng Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người. II/. Tập làm văn : 30 phút * Viết bản tự thuật theo mẫu dưới đây: - Họ và tên: ......................................................................................... - Nam hay nữ: ..................................................................................... - Ngày sinh: ........................................................................................ - Nơi ở hiện nay: ................................................................................. - Học sinh lớp: .................................................................................... - Trường: ............................................................................................ Người tự thuật ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 A/. ĐỌC ( 10 điểm ) I/. Đọc tiếng : ( 6 điểm) trong đó phần đọc (5 điểm), phần TLCH (1 điểm). HS đọc đúng, to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. ( 5 điểm ) Tuỳ tốc độ đọc của HS, giáo viên ghi các thang điểm còn lại. Trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài đọc. ( 1 điểm ) II/. Đọc hiểu : (4 điểm) - Học sinh làm đúng mỗi câu được 1 điểm. 1C; 2A; 3B; 4B. B/. VIẾT (10 điểm ) I/. Chính tả : ( 5 điểm )-20 phút - Học sinh viết đúng, trình bày đẹp không mắc lỗi được 5 điểm. - Nhầm sang tiếng khác, sót tiếng, thừa tiếng, sai dấu, sai vần âm đầu 4 lỗi trừ 1 điểm. - Sai lỗi kĩ thuật 8 lỗi trừ 1 điểm. II/. Tập làm văn : (5 điểm ) - Học sinh viết được một bản tự thuật. Các câu phải rõ nội dung. - Tùy vào cách thể hiện của học sinh, giáo viên chấm điểm cho phù hợp với nội dung bài viết. * Điểm trình bày sạch sẽ, rõ ràng ghi 1 điểm. Trường TH Trần Quốc Toản ĐỀ KIỂM TRA GIỮA K Ì I NĂM HỌC: 2009 - 2010 Môn: Tiếng Việt A/ ĐỌC : I/. ĐỌC TIẾNG : Đọc một đoạn trong các bài sau và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc. 1/ Bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim (TiÕng viÖt 3, tËp1, trang 5). Đọc từ ngày xưa .rất xấu. C©u hái: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào ? 2/ Bài: Phần thưởng ( TiÕng viÖt 3, tËp1, trang 13). Đọc từ Na là một cô bé .chưa giỏi. C©u hái: Hãy kể những việc làm tốt của Na ? 3/ Bài: Gọi bạn ( TiÕng viÖt 3, tËp, trang 28). Đọc từ xa xưa.bao giờ. C©u hái: Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu ? 4/ Bài: Bím tóc đuôi sam ( TiÕng viÖt 3, tËp1, trang 31). Đọc từ Tan học .bạn gái. C©u hái: Nghe thầy Tuấn đã làm gì ? 5/ Bài: Chiếc bút mực ( TiÕng viÖt 3, tËp1, trang 40). Đọc từ Sáng hôm ấy .bút chì. C©u hái: Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? 6/ Bài: Mẩu giấy vụn ( TiÕng viÖt 3, tËp1, trang48). Đọc từ Bỗng một em gái .xọt rác. C©u hái: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? 7/ Bài: Ngôi trường mới ( TiÕng viÖt 3, tËp1, trang 50). Đọc từ em bước vào lớp .mùa thu. C©u hái: Tìm những từ ngữ chỉ vẻ đẹp của ngôi trường ? 8/ Bài: Người thầy cũ ( TiÕng viÖt 3, tËp1, trang 56). Đọc từ giữa cảnh nhộn nhịp .thầy giáo cũ. C©u hái: Bố Dũng đến trường để làm gì ? II/. ĐỌC HIỂU : Học sinh đọc thầm bài “Cân voi” và trả lời câu hỏi . CÂN VOI Sứ thần Trung Hoa thử tài Lương Thế Vinh, Nhờ ông cân hộ con voi. Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức thuyền. Sau đó, ông cho dắt voi lên bờ và xếp đá vào thuyền. Khi thuyền chìm đến mức đã đánh dấu, ông sai cân chỗ đá ấy và biết voi nặng bao nhiêu . Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng . Câu 1: Sứ thần Trung Hoa thử tài ai ? Sứ thần Trung Hoa Trần Quốc Toản Lương Thế Vinh Cô giáo Câu 2: Sứ thần thử tài Lương Thế Vinh như thế nào ? Nhờ Lương Thế Vinh cân hộ con voi Nhờ Lương Thế Vinh cân hộ đá Nhờ Lương Thế Vinh cân hộ thuyền Nhờ Lương Thế Vinh cân hộ nước Câu 3: Lương Thế Vinh đã làm gì để cân được voi ? Ông cân thuyền Ông cân voi, cân đá Ông cân nước Ông cân voi Câu 4: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì ? Lương Thế Vinh rất giỏi Lương Thế Vinh là vị Trạng Nguyên rất giỏi toán ở nước ta thời xưa. Lương Thế Vinh cân con ngựa Lương Thế Vinh cân hộ voi cho sứ thần . B/ VIẾT : I/ Chính tả : " Nghe viết "-20 phút Bài : Phần thưởng Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người. II/. Tập làm văn : 30 phút * Viết bản tự thuật theo mẫu dưới đây: - Họ và tên: ......................................................................................... - Nam hay nữ: ..................................................................................... - Ngày sinh: ........................................................................................ - Nơi ở hiện nay: ................................................................................. - Học sinh lớp: .................................................................................... - Trường: ............................................................................................ Người tự thuật ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT- KHỐI 2 A/. ĐỌC ( 10 điểm ) I/. Đọc tiếng : ( 6 điểm) trong đó phần đọc (5 điểm), phần TLCH (1 điểm). HS đọc đúng, to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. ( 5 điểm ) Tuỳ tốc độ đọc của HS, giáo viên ghi các thang điểm còn lại. Trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài đọc. ( 1 điểm ) II/. Đọc hiểu : (4 điểm) - Học sinh làm đúng mỗi câu được 1 điểm. 1C; 2A; 3B; 4B. B/. VIẾT (10 điểm ) I/. Chính tả : ( 5 điểm )-20 phút - Học sinh viết đúng, trình bày đẹp không mắc lỗi được 5 điểm. - Nhầm sang tiếng khác, sót tiếng, thừa tiếng, sai dấu, sai vần âm đầu 4 lỗi trừ 1 điểm. - Sai lỗi kĩ thuật 8 lỗi trừ 1 điểm. II/. Tập làm văn : (5 điểm ) - Học sinh viết được một bản tự thuật. Các câu phải rõ nội dung. - Tùy vào cách thể hiện của học sinh, giáo viên chấm điểm cho phù hợp với nội dung bài viết. * Điểm trình bày sạch sẽ, rõ ràng ghi 1 điểm. Trường TH Trần Quốc Toản BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I Họ và tên: . NĂM HỌC 2009-2010 Lớp: 2 Môn: Tiếng Việt Mã số Điểm Lời nhận xét của GV chấm Chữ ký Ra đề lần 1: . ... ... ... ... ... Chấm lần 1: Ra đề lần 2: . Chấm lần 2: Duyệt: KTra: Đọc thầm: CÂN VOI Sứ thần Trung Hoa thử tài Lương Thế Vinh, Nhờ ông cân hộ con voi . Lương Thế Vinh sai lính dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức thuyền. Sau đó, ông cho dắt voi lên bờ và xếp đá vào thuyền. Khi thuyền chìm đến mức đã đánh dấu, ông sai cân chỗ đá ấy và biết voi nặng bao nhiêu . Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Sứ thần Trung Hoa thử tài ai ? A. Sứ thần Trung Hoa. B. Trần Quốc Toản. C. Lương Thế Vinh. D. Cô giáo Câu 2: Sứ thần thử tài Lương Thế Vinh như thế nào ? A. Nhờ Lương Thế Vinh cân hộ con voi. B. Nhờ Lương Thế Vinh cân hộ con heo. C. Nhờ Lương Thế Vinh cân hộ con trâu. D.Nhờ Lương Thế Vinh cân hộ con bò. Câu 3: Lương Thế Vinh đã làm gì để cân được voi ? A. Ông cân voi. B. Ông cân voi , cân đá. C. Ông cân bò. D.Ông cân heo. Câu 4: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì” ? A.Lương Thế Vinh rất giỏi. B.Lương Thế Vinh là vị Trạng Nguyên rất giỏi Toán ở nước ta thời xưa. C.Lương Thế Vinh sai cân con ngựa. D.Lương Thế Vinh cân hộ voi cho sứ thần. Trường TH Trần Quốc Toản BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I Họ và tên: . NĂM HỌC 2009-2010 Lớp: 2 Môn: Tiếng Việt Mã số Điểm Lời nhận xét của GV chấm Chữ ký Ra đề lần 1: . ... ... ... ... ... Chấm lần 1: Ra đề lần 2: . Chấm lần 2: Duyệt: KTra: I/ Chính tả (Nghe viết) II/ Tập làm văn : * Viết bản tự thuật theo mẫu dưới đây: - Họ và tên: ......................................................................................... - Nam hay nữ: ..................................................................................... - Ngày sinh: ........................................................................................ - Nơi ở hiện nay: ................................................................................. - Học sinh lớp: .................................................................................... - Trường: ............................................................................................ Người tự thuật Trường TH Trần Quốc Toản BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I Họ và tên: . NĂM HỌC 2009-2001 Lớp: 2. Môn: Toán Thời gian 40 phút không kể thời gian phát đề Mã số Điểm Lời nhận xét của GV chấm Chữ ký Ra đề lần 1: . ... ... ... ... ... Chấm lần 1: Ra đề lần 2: . Chấm lần 2: Duyệt: KTra: >, < = Bài 1: ? A. 35 + 5 .. 39 B. 16 + 6 ..... 20 + 8 C. 8 + 9 ..... 9 + 8 D. 10 + 4 ..... 10 + 3 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. A. 15 kg - 10 kg + 7kg =18 kg B. 18 l – 4 l + 15 l =29 l Bài 3: Đặt tính rồi tính: A. 28 + 5 B. 49 + 5 C. 68 + 25 D. 40 + 28 ................. .................. ................ ................ ................. .................. ................ ................ ................. .................. ................ ................ Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. a. 7 dm + 9 dm = ? A. 16 dm B. 17 dm C. 18 dm D. 19dm b. Số 85 gồm: A. 80 chục 5 đơn vị B. 8 chục 50 đơn vị C. 8 chục 5 đơn vị D. 5 chục 8 đơn vị c. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 d. Cho các số: 25, 46, 39, 27 Dãy số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 25, 46, 39, 27 C. 39, 25, 27, 46 B. 25, 27, 39, 46 D. 25, 46, 39, 27 ¾ e. Đồng hồ bên chỉ mấy giờ? A. 8 giờ 00 phút B. 8 giờ 30 phút C. 9 giờ 6 phút D. 9 giờ 30 phút. Bài 5: Mẹ hái được 26 quả cam, chị hái được 19 quả cam. Hỏi cả mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu quả cam ? Bài giải: ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................. Bài 6: = 39
File đính kèm:
- lop 2.doc