Đề kiểm tra học kì 1 môn: Vật lí 6 năm học: 2012 - 2013

doc6 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 1 môn: Vật lí 6 năm học: 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18 
 Ngày soạn: 15- 12- 2012 
Tiết: 18
 Ngày KT: 20- 12- 2012
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Mơn: Vật Lí 6
Năm học: 2012 - 2013
I. Mục tiêu:
Phạm vi kiến thức:
Từ tiết 1 đến tiết thứ 17 (sau khi ơn tập)
Mục đích:
Đối với học sinh: Cần nắm những kiến thức trọng tâm của các chương để thi HKI cĩ hiệu quả cao.
 Đối với GV: Cần kiểm tra đánh giá học chuẩn kiến thức – kĩ năng mà học sinh đã học trong chương trình để nắm bắt tình hình học tập và sự hiểu biết của học sinh. Qua kết Qua bài kiểm tra để giáo viên cĩ những điều chỉnh cho thời gian tiếp theo.
II. Hình thức kiểm tra:
TNKQ 30% và TL 70%.
III. Ma trận, trọng số, số câu , số điểm.
Bảng trọng số 
Chủ đề (chương)
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết 
thực dạy
Trọng số
Số câu
Điểm số
Tổng điểm
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
1. Đo các đại lượng vật lý.
4
4
2.8
1.2
18.7
8.0
3
2
2.5
0. 5
3.0
2. Lực
5
5
3.5
1.5
23.3
10.0
2
1
0.5
0.25
0.75
3. Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
3
2
1.4
1.6
9
11
3
1
1.75
 1
 2.75
4. Máy cơ đơn giản
3
3
2.1
0.9
14.0
6.0
3
1
1.75
1.75
3.5
Tổng câu
15.0
14.0
9.8
5.2
65
35
11
5
6.5
3.5
10.0
2. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo các đại lượng vật lý
1. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thể tích, đơn vị đo độ dài.
3. Biến đổi tốt các đơn vị đo.
4. Xác định được độ dài trong 1 số tình huống thơng thường.
5. Xác định thể tích của phần chất lỏng dâng lên hoặc phần chất lỏng bị tràn ra đĩ là thể tích của vật.
 Sử dụng bình chia độ hoặc bình tràn để xác định thể tích của vật
Số câu hỏi
2
1
1
1
5
Số điểm
0,5đ
0.25đ
2.0đ
0.25đ
3.0đ
2. Lực
6. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cĩ cùng phương nhưng ngược chiều.
7. Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
8. Nêu được về tác dụng đẩy, kéo của lực.
9. Hiểu được các kết quả do lực gây ra.
10. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy kéo của lực.
11. Vật biến đổi chuyển động hoặc biến dạng khi cĩ lực tác dụng
12. Sử dụng thành thạo cơng thức 
 P = 10m 
để tính trọng lượng hay khối lượng của một vật khi biết trước một đại lượng.
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.75đ
3. Khối lượng riêng, trọng lượng riêng
13. Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilơgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3.
14. Trọng lượng riêng của một chất được đo bằng trọng lượng của một mét khối chất ấy.
Đơn vị của trọng lượng riêng là Niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3.
15. Cơng thức tính khối lượng riêng: , trong đĩ, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, m là khối lượng của vật, V là thể tích của vật.
Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một vật làm bằng chất đĩ, rồi thay giá trị đo được vào cơng thức 
 => m = D.V 
để tính tốn.
Số câu hỏi
1
1
2
4
Số điểm
0.25đ
2.0
0.5đ
2.75đ
4. Máy cơ đơn giản
16. Biết các loại máy cơ đơn giản dùng trong cuộc sống.
17. Hiểu mặt phẳng nghiêng là như thế nào và sử dụng mặt phẳng nghiêng để làm gì? Ví dụ như: Cầu thang, tấm ván nghiêng. 
18. Địn bẩy là một thanh thẳng và cứng ví dụ như xà beng, thanh sắt, thanh gỗ, bập bênh, Địn bẩy được ứng dụng trong các vật dụng và thiết bị, chẳng hạn như búa nhổ đinh, kéo cắt giấy,... 
19. Các máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, địn bẩy, rịng rọc.
 Một số ứng dụng của các máy cơ đơn giản vào trong cuộc sống.
Số câu hỏi
1
1
1
1
4
Số điểm
0.25đ
0.25đ
0.5
2.5
3.5
TS câu hỏi
6 câu
5 câu
5 câu
16
TS điểm
2.75đ
3.75đ
3.5đ
10,0
 Duyệt của CM
Trường THCS DTNT Đam Rơng ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 
 Họ và tên:...... Mơn: Vật lí lớp 6
 Lớp: 6. Thời gian: 45 phút 
 Lời phê của giáo viên:
Điểm:
Đề bài:
A. TRẮC NGHIỆM: (3,0đ)
 + Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau? (1đ)
Cĩ hai cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước, đĩ là (1)  và (2)     
Thả vật cần đo vào chất lỏng trong bình chia độ, thể tích của phần chất lỏng (3).. bằng thể tích của vật.
Khi vât rắn khơng bỏ lọt vào trong bình chia độ, ta thả vật cần đo vào trong (4) .., Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
- Dâng lên thêm
- Dùng bình chia độ
- Bình tràn
- Dùng bình tràn
+ Khoanh trịn câu trả lời mà em cho là đúng nhất. (2đ)
Câu 1: Một lực tác dụng vào một vật, cĩ thể gây ra kết quả gì?
Làm vật đĩ vừa biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng. B. Làm vật đĩ bị biến dạng.
C. Làm vật đĩ bị biến đổi chuyển động. D. Ba kết quả trên đều đúng.
Câu 2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng, cần phải dùng lực cĩ độ lớn như thế nào so với trọng lượng của vật?
Ít nhất bằng 	 B. Lớn hơn 	 C. Nhỏ hơn. D. Bằng
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nĩi về trọng lực?
Trọng lực là lực hút của trái đất, phương ngang, chiều hướng về trái đất
Trọng lực là lực hút của trái đất, phương thẳng đứng, chiều hướng về trái đất.
Trọng lực là lực hút của trái đất, phương, chiều từ dưới lên trên.
Trọng lực là lực hút của trái đất, phương ngang, chiều từ trái sang phải.
Câu 4: Một vật cĩ khối lượng 40kg thì cĩ trọng lượng là bao nhiêu? 
 P = 4 N 	 B. P = 40 N	 C . P = 400 N	 D. P = 4000 N
Câu 5: Treo một vật nặng cĩ trọng lượng 1N thì lị xo xoắn dãn ra 2 cm. Vậy muốn lị xo dãn ra 4cm thì phải treo vật cĩ trọng lượng là:
 2N. 	 B. 2.5 N.	 C. 3 N.	 D. 4 N.
Câu 6: Biết nhơm cĩ khối lượng riêng là 2700kg/m3. Một khối nhơm cĩ thể tích 2m3 thì vật này cĩ khối lượng là:
 A.5000kg	 B.54 C.2000kg	 D.5400kg
Câu 7: Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp:
 A. làm tăng trọng lượng của vật.	 B. làm giảm trọng lượng của vật .
 C. thực hiện cơng việc khĩ khăn hơn.	 D. thực hiện cơng việc dễ dàng hơn.
Câu 8: Dùng địn bẩy để nâng vật lên, lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật khi:
 A. OO2 > OO1 B. O 1O2 < OO1 O1 O O2 
 C. OO2 < OO1 D . OO2 = OO1 
B . TỰ LUẬN: (7,0đ)	F1
Câu1: Đổi đơn vị đo (2đ)	 F2
5km = ... m =..cm
4m3 = . dm3 = ..lít =..ml
2t = .. tạ = ..kg =..g 
Câu 2 (2đ) Cĩ mấy loại máy cơ đơn giản? Là những loại nào? Em hãy lấy ví dụ cho từng loại máy cơ đơn giản được ứng dụng ngồi đời sống? Sử dụng mặt phẳng nghiêng cho ta lợi gì? 
Câu 3: (2đ) Một đống gạo cĩ thể tích 0,7 m3 thì cĩ khối lượng là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của gạo là 1200 kg/m3 . Từ khối lượng đã tính được, em hãy tính trọng lượng của đống gạo trên ?
Câu 4: (1đ) Để đưa một vật nặng 30kg lên cao theo phương thẳng đứng ta phải sử dụng một lực cĩ độ lớn ít nhất bằng bao nhiêu?
BÀI LÀM:
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: (3đ) (Mỗi câu đúng 0,25đ)
 + (1) Dùng bình chia độ, (2) Dùng bình tràn, (3) Dâng lênthêm, (4) Bình tràn
 + Chọn đáp án đúng:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
B
C
A
D
D
A
B. TỰ LUẬN ( 7đ)
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1:
2đ
a. 5km = 5000 m = 500 000 cm
b. 4m3 = 4000 dm3 = 4000 lít = 4000 000 ml
c. 2t = 20 tạ = 2 000 kg = 2000 000g 
Đổi mỗi đơn vị đúng được 0,25đ
Câu 2:
2đ
- Cĩ 3 loại máy cơ đơn giản
- Mặt phẳng nghiêng, địn bẩy, rịng rọc.
- Ví dụ:
- Sử dụng mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3:
2đ
V = 0,7m3
D = 11200kg/ m3
m =? Kg
P = ? N
Giải:
 m = D.V = 1200.0,7 = 840 (kg)
 P = 10.m = 8400 (N) 
1,0đ
1,0đ
Câu 4:
2đ
m = 30 kg => P =10.m = 300 (N)
KL: Để đưa vật nặng này lên cao theo phương thẳng đứng ta phải sử dụng 1 lực cĩ độ lớn ít nhất bằng 300 N.
0,5đ
0,5đ

File đính kèm:

  • docDE KT LI 6 HKI.doc