Đề kiểm tra học kì 1- Năm 2009- 2010 Môn : Ngữ văn – cơ bản - Khối 10 Trường THPT Nguyễn Thị Định
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 1- Năm 2009- 2010 Môn : Ngữ văn – cơ bản - Khối 10 Trường THPT Nguyễn Thị Định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Nguyễn Thị Định Đề kiểm tra học kì 1- Năm 2009- 2010 Họ và tên học sinh …….. Môn : Ngữ văn – cơ bản - Khối10 Lớp …….SBD…….Phòng …… Thời gian : 90 phút ( không kể giao đề) Đề gồm 2 trang TRẮC NGHIỆM :( 3 điểm) HS làm bài trên tờ đề bằng cách khoanh tròn ý đúng Câu1: Nhận định nào sao đây đúng khi khái niệm về VHDG? Là những truyện kể do tập thể nhân dân lao động sáng tạo và truyền miệng Là những sáng tác tập thể và được truyền miệng của quần chúng nhân dân lao động Là những sáng tác của những trí thức nhưng được nhân dân lao động truyền miệng Là những sáng tác thơ ca hò vè của tập thể nhân dân lao động truyền miệng từ đời này sang đời khác Câu 2: Chi tiết An Dương Vương chém đầu con gái thể hiện gì ? Hồ đồ và tàn nhẫn Tuân theo mệnh lệnh của thần linh Tỉnh ngộ muộn mằn nhưng cần thiết Một kết cục thích đáng cho sự phản Câu 3: Muân thuẫn được phản ánh trong truyện “ Tấm Cám” là mâu thuẫn nào ? Tài năng và ngu dốt Kẻ giàu và người nghèo Địa vị cao sang và thấp hèn Thiện và ác Câu 4: Truyện cười “ Tam đại con gà ’phê phán điều gì ? Thói sĩ diện hão của kẻ dốt hay nói chữ Thói tham lam , hống hách của bọn nhà giàu Thói kiêu ngạo , háo danh Thói khoa khoang , rởm đời Câu5: Đâu là động cơ xử kiện của thầy Lí trong truyện “ Nhưng nó phải bằng hay mày”? Vì lẽ phải Vì sĩ diện Vì tiền Vì lợi dụng chức quyền Câu 6: Hình ảnh gừng cay – muối mặn trong ca dao thường thể hiện cho điều gì ? Tình cảm láng giềng Tình cảm lứa đôi Tình cảm vợ chồng Tình cảm bạn bè Câu 7: “ Văn học phát triển trong hoàn cảnh đất nước có nhiều biến động bởi nội chiến phong kiến và bão táp của phong trào nông dân khởi nghĩa mà đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn . Chế độ phong kiến đi từ khủng hoảng đến suy thoái ”. Nhận định trên phản ánh lịch sử văn học Việt Nam giai đoạn nào? Thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV Thế kỉ XV dến hết XVII Thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX Nửa cuối thế kỉ XIX Câu 8: Các thể loại như thơ , truyện , kịch , tiểu thuyết …. thuộc phong cách nào ? A. PCNN hành chánh B. PCNN nghệ thuật C. PCNN báo chí D. PCNN khoa học. Câu9 : PCNN sinh hoạt có những tính chất nào ?”? Tính cảm xúc , tính cá thể Tính truyền cảm , tính hàm súc Tính cụ thể , tính chính xác Tính cảm xúc , tính chính xác , tính cá thể Câu 10: Cảnh sắc thiên nhiên trong bài thơ “ Cảnh ngày hè”của Nguyễn Trãi là : Nhẹ nhàng , tươi tắn Nồng nàn, rực rỡ Đầy sức sống Ngày hè sinh sôi , rực rỡ và tràn đầy khát vọng sống Câu 11: Khi diễn đạt Ngôn ngữ viết cần có đặc điểm nào ? Tính chặt chẽ, rõ ràng , trong sáng Dùng từ phù hợp với từng đặc trưng phong cách ngôn ngữ Sử dụng đa dạng các loại câu Dùng từ ngữ có tính biểu cảm cao, từ trau chuốt Câu 12: Khi trình bày vấn đề “ thời trang và tuổi trẻ ”, ý nào cần nhấn mạnh ? Trang phục là cần thiết cho con người Trang phục phải hiện đại Trang phục phải tôn lên vẻ đẹp Trang phục phai phù hợp với cá nhân và truyền thống và phải hài hòa TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Tióm tắt truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy dựa theo theo nhân vật Trọng Thủy. Câu 2 : ( 5 điểm) Phân tích bài thơ “ Tỏ lòng”của Phạm Ngũ Lão để làm rõ lí tưởng của người anh hùng thời Trần ( hào khí Đông – A ). Đáp án I. TRẮC NGHIỆM ( mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 B D D A C C C B D D A D TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1: 2 điểm Yêu cầu kĩ năng : Tóm tắt truyện với vai là Trọng Thủy kể lại câu chuyện thời đó : Cốt lõi là Trọng Thủy đóng vai người kể chuyện : Yêu cầu nội dung : Làm rõ cốt truyện Nêu được chi tiết của truyện Câu 2: Yêu cầu về kỹ năng HS làm được bài văn nghị luận văn học Diẽn đạt , bố cục , dùng từ đặt câu Nội dung : HS có nhiều cách làm . Cần nội dung sau : Nội dung bài thơ : Ý (1) : Vẻ đẹp tầm vóc , tư thế , hành động lớn lao kì vĩ và hình ảnh “ ba quân” Ý (2) : Cái chí , cái tâm của người anh hùng Ý ( 3) : Chí làm trai của người anh hùng thời Trần : tinh thần tư tưởng tích cực ., lập công , lập danh . Quan niệm lập công danh trở thành lí tưởng sống của trang nam nhi thời phong kiến ..dùng dẫn chứng ( chí nam nhi của Nguyễn Công Trứ ) Ý (4) : Tính hàm súc cô động , hình ảnh giàu sức biểu cảm , nghẹ thuât hoành tráng có tính sử thi , có chất liệu thơ Đường Biểu điểm : Mở bài : 0,5 Thân bài : 4 Kết : 0,5
File đính kèm:
- De thi hoc ki 1 khoi 10 nam 20092010.doc