Đề kiểm tra học kì 2 môn: ngữ văn – lớp 7 năm học 2012-2013
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 2 môn: ngữ văn – lớp 7 năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Ngữ văn – lớp 7 Năm học: 2012 – 2013 Thời gian 90 phút ( không kể thời gian giao đề) PHẦN I: VĂN – TIẾNG VIỆT (4 điểm ) Câu 1:(2 điểm) Nêu đặc điểm của trạng ngữ ? Hãy đặt một câu có trạng ngữ, cho biết ý nghĩa của trạng ngữ đó ? Câu 2: (2 điểm) Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của Bác Hồ. Qua văn bản, em hãy liên hệ bổn phận của em ? PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (6 điểm) Đoàn kết là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy chứng minh vấn đề đó qua việc tìm hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: “ Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. ----------------------------- PHÒNG GD-ĐT CAM LỘ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7 - HỌC KÌ II Năm học 2012-2013 Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 (2 điểm) - HS nêu được đặc điểm của trạng ngữ: + Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc ở trong câu. + Về hình thức: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu. Cuối câu hay giữa câu. Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. - HS đặt câu đúng có trạng ngữ, chỉ ra đúng ý nghĩa của trạng ngữ. 1 điểm 1 điểm Câu 2 (2điểm) - HS nêu được nội dung, nghệ thuật của văn bản: Bằng những chứng cứ cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục trong lịch sử dân tộc và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, bài văn đã làm sáng tỏ một chân lí: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta”. - Liên hệ bổn phận của học sinh: phát huy tinh thần yêu nước bằng những việc làm cụ thể: Nổ lực học tập, rèn luyện để trở thành con ngoan trò giỏi, chủ nhân tương lai của đát nước.(Khuyến khích học sinh có những ý tưởng riêng phù hợp.) 1 điểm 1điểm PHẦN II: TẬP LÀM VĂN I. Yêu cầu chung: - Xác định đúng thể loại văn nghị luận chứng minh kết hợp giải thích. - Lựa chọn các dẫn chứng tiêu biểu, lập luận chặt chẽ, rõ ràng. - Bố cục đầy đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết luận), viết đúng chính tả, chữ viết sạch, đẹp. II. Yêu cầu cụ thể: a. Mở bài: Giới thiệu được vấn đề cần chứng minh. (1.điểm) b. Thân bài: (4.điểm) + Giải thích được nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ một cách phù hợp. + Ý nghĩa của câu tục ngữ: phải thương yêu, gắn bó, kết thành một khối mới thành công trong công việc, trong cuộc sống. Dẫn chứng phù hợp như câu chuyện “Bó đũa”, hay bài thơ “Hòn đá” + Liên hệ thực tế: Lịch sử chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta cũng như trong công cuộc xây dựng đất nước , trong gia đình ...đoàn kết mới hạnh phúc… c. Kết bài: (1 điểm) - Câu tục ngữ là lời dạy: Phải đoàn kết để xây dựng cuộc sống tốt đẹp, đất nước vững bền… - Liên hệ bản thân em. III. Hướng dẫn cho điểm: - Điểm 5 - 6: Bài văn đáp ứng tốt yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng, dẫn chứng tiêu biểu và toàn diện. Biết lập luận, trình bày sạch sẽ không mắc lỗi ngữ pháp, chính tả. - Điểm 4 - <5: Bài văn đạt các yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, dẫn chứng chưa tiêu biểu. Lập luận còn lủng củng, mắc lỗi 1-2 lỗi ngữ pháp, 4-5 lỗi chính tả. - Điểm 3 - <4: Viết đúng thể loại, đảm bảo về bố cục song nội dung chưa thể hiện được đầy đủ. Mắc vài lỗi diễn đạt và lỗi chính tả. - Điểm 2 - <3: Đáp ứng được một nữa yêu cầu của đề, bố cục chưa rõ ràng, dẫn chứng chưa tiêu biểu. Trình bày cẩu thả, chữ viết không rõ ràng, mắc lỗi diễn đạt và lỗi chính tả 5-6 lỗi trở lên. - Điểm 1- <2: lạc đề, chưa đạt yêu cầu. ---------------------
File đính kèm:
- DE VAN 7 KY II 1213.doc