Đề kiểm tra học kì 2 môn sinh 6

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 2 môn sinh 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
ĐỀ 1 ( Thời gian 45 phút , không kể thpwì gian giao đề)
MA TRẬN
Các chủ đề chính
Cá mức độ nhận thức
Nhận biết	 Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL
Tổng
Chương VI
Hoa và sinh sản hữu tính
 Câu2.4
ChươngVII
Quả và hạt
Chương VIII
Các nhóm thực vật
Chương I X
Vai trò của thực vật
Chương X
Vi khuản -Nấm -Địa y
tổng
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(5đ)
1. (1đ) Hãy chọn nội dung cột B sao cho phù hợp với nội dung cột A để viết các chữ (a ,b ,c...) vào cột trả lời. Ví dụ: 1.c.
Nhóm thực vật
(A)
(Đặc điểm chính)
B
Trả lời
1.Các ngành Tảo
a, Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm. Có bào tử.
2. Ngành Rêu
b, Đã có rể thân la . Có nón. Hạt hở( hạt nằm trên lá noãn). Sống ở cạn là chủ yếu.
3.Ngành dương Xỉ
c, Có rễ thân lá , chưa có mạch dẫn.
4. Ngành hạt Trần
d,Có rễ thân lá thật ,đa dạng. Sống chủ yếu ở cạn. Có hoa và quả. Hạt nằm trong quả.
5.Ngành hạt kín
e,Đã có rễ thân lá thật . Sống chủ yếu ở cạn. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
f,Chưa có rễ thân lá . Sống chủ yếu ở nước 
2.(4đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
 A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam , quả cà chua
 B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa quả vải.
 C.Quả dừa, quả đào, quả gấc ,quả ổi.
 D.Quả bông , quả thì là, quả đậu hà Lan.
2. Đặc điểm của rêu là:
 A. Sinh sản bằng hạt co sthân lá.
 B. Chưa có rễ thật, có thân lá chưa có mạch dẫn.
 C. Thân phân nhánh, có mạch dẫn.
 D. Nón đực nằm ở ngọn cây.
3.Nhóm gồm toàn những cây một lá mầm.
 A.Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu tương
 B. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi ,cây táo.
 C.Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn.
 D.Cây trúc , cây lúa, cây ngô ,cây tỏi.
4.Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió:
 A. Hoa thường tập trung ở ngọn cây, có hương thơm mật ngọt
 B.Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ.
 C. Hoa thường to sặc sở, tập trung ở ngọn cây, có hương thơm mật ngọt hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ.
 D.Hoa thường tập trung ở gốc cây, bao hoa tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều nhỏ nhẹ.
5. Điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là:
 A. Hạt nằm trên lá noãn, chưa có hoa ,chưa có quả.
 B. Sinh sản hữu tính.
 C. Lá đa dạng ,có hạt nằm trong quả.
 D.Có rễ, thân , lá thật; có mạch dẫn.
6.Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách:
 A.Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2.
 B.Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh.
 C.Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O2, tăng gió mạnh.
 D.Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2, tăng gió mạnh.
7.Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:
 A. Giảm bụi và VSC( vi sinh vật) gây bệnh ,tăng CO2.
 B.Giảm bụi ,khí độc, tăng CO2.
 C.Giảm bụi , giảm khí độc, giảm vi sinh gây bệnh ,tăng O2.
 D.Giảm bụi , giảm khí độc, giảm vi sinh gây bệnh ,gảm O2.
8.Cách dinh dưỡng của vi khuẩn:
 A. Đa số sống kí sinh.
 B.Đa số sống hoại sinh.
 C.Đa số sống tự dưỡng.
 D.Đa số sống dị dưỡng, một số sống tự dưỡng.
II. TỰ LUẬN(5đ)
3.(1đ) Trình bày ích lợi của vi khuẩn.
4.(1đ) Tại sao người ta nói thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán.
5.(2đ) Trình bày và giải thích thí nghiệm hạt nảy mầm cần độ ẩm thích hợp.
6.(1đ) Giải thích vì sao hoa thụ phấn nhờ gió, hạt phấn thường nhỏ, nhiều và nhẹ.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(5đ)
1.mỗi câu đúng 0,25đ
 1.f 2.a 3.e 4.b 5.d
2. Mỗi câu đúng 0,25đ
 1.D 2.B 3.D 4.B 5.A 6.C 7.C 8.D
II.TỰ LUẬN(5đ)
3. (1đ, mỗi ý đúng 0,5đ)
Vi khuẩn có vai trò rất lớn trong thiên nhiên và trong đời sống con người:
Xác động vật và lá, cành cây rụng xuống được vi khuẩn trong đất phân hủy thành mùn cho cây sử dụng. Do đó đảm bảo được nguồn vật chất trong tự nhiên
Một số vi khuẩn góp phần tạo thành đá hoặc dầu lửa. Nhiều vi khuẩn khác vcó ích được ứng dụng trong công nghiệp và nông nghiệp.
4.(1đ) Thực vật có vai trò chống lũ lụt và hạn hán bởi:
 Ở những nơi không có rừng, sau khi mưa lớn đất xói mòn theo nước mưa rửa trôi xuống làm lấp lòng sông suối; nước không thoát kịp, tràn lên các vùng thấp, gây ngập lụt ; mặt khác tại nơi đó đất không giữ được nước gây ra hạn hán.
5.(2đ mỗi ý đúng 0,5đ, giải thích 1đ)
-Cách tiến hành: Chọn một số hạt đỗ tốt, khô bỏ vào 3 cốc thủy tinh ,mỗi cốc 10 hạt, cốc 1để nguyên, cốc 2 đổ nước cho ngập hạt khoảng 6-7 cm, cốc 3 lót xuống dưới những hạt đỗ những lớp bông ẩm rồi để 3 cốc vào chổ mát.(0,5đ)
-Kết quả: Sau 3-4 ngày, đếm số hạt nẩy mầm ở mỗi cốc(0,5đ)
 Cốc 1: 10 hạt đều không nẩy mầm.
 Cốc 2: Hạt chỉ nứt và trương lên chứ không nẩy mầm.
 Cốc 3: Cả 10 hạt đều nẩy mầm.
-Giải thích: Hạt khô không có nước thì không nẩy mầm,hạt ngập trong nước, không hô hấp thì không nẩy mầm. Chỉ có hạt ở cốc 3 là có độ ẩm thích hợp thì nẩy mầm.
6.(1đ) Hạt phấn của cây thụ phấn nhờ gió thường nhỏ, nhẹ , nhiều vì hoa thụ phấn nhờ gió có tỉ lệ hạt phấn rơi vào hoa caí rất thấp cho nên hạt phấn phải nhiều, nếu nặng và to thì khi gió thổi sẽ rơi nhanh xuống đất không thụ phấn cho cây được.

File đính kèm:

  • docSI62-BGD1.doc