Đề kiểm tra học kì 2 - Môn sinh - lớp 6 năm học 2012 - 2013
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 2 - Môn sinh - lớp 6 năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN SINH - LỚP 6 NĂM HỌC 2012 - 2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS về: Hoa và sinh sản hữu tính, quả và hạt, các nhóm thực vật, vai trò của thực vật, vai trò của vi khuẩn. 2. Kỹ năng: HS có kĩ năng làm bài kiểm tra cận thận, chính xác, tư duy lô gic… 3. Thái độ: Nhận thức đúng đắn về bộ môn sinh học. II. Chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra – đáp án hướng dẫn chấm - HS: Kiến thức III. Phương pháp: IV. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II SINH HỌC 6 (TỈ LỆ 3 – 7) NĂM HỌC 2012 – 2013 Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN KQ TL Chương VI:Hoa và sinh sản hữu tính - Sinh sản hữu tính Số câu 1 1 Số điểm 0,5đ 0,5đ Tỉ lệ % 5% 5% Chương VII: Quả và Hạt - Nhận biết các nhóm quả. - Các bộ phận của hạt - Trong trồng trọt muốn cho hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì? Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5đ 0,5đ 2đ 3đ Tỉ lệ % 5% 5% 20% 30% Chương VIII: Các nhóm thực vật - Nhóm rêu - Hạt trần, hạt kín - Nhóm cây 2 lá mầm Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0,5đ 0,5đ 2đ 0,5đ 3,5đ Tỉ lệ % 5% 5% 20% 5% 35% Chương IX: Vai trò của thực vật - Thực vật góp phần điều hòa khí hậu? Số câu 1 1 Số điểm 1đ 1đ Tỉ lệ % 10% 10% Chương X: Vi khuẩn–Nấm–Địa y - Vai trò của vi khuẩn Số câu 1 1 Số điểm 2đ 2đ Tỉ lệ % 20% 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 1đ 10% 5 5,5đ 55% 3 3,5đ 55% 10 10đ 100% ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (Chính thức) Năm học: 2012 - 2013 Môn: Sinh học lớp 6 Thời gian: 45 (phút không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng: Câu 1. Quả thịt có đặc điểm: A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng B. Khi chín thì vỏ dày, cứng C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả Câu 2. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là: A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản sinh dưỡng. D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm Câu 3. Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là: A. Cây xoài, cây lúa B. Cây lúa, cây ngô C. Cây mít, cây xoài D. Cây mít, cây ngô Câu 4. Các bộ phận của hạt gồm có: A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. B. Vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ. C. Vỏ và phôi. D. Phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Câu 5. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử? A. Tảo B. Rêu C. Dương xỉ D. Hạt trần Câu 6. Các cây pơ mu, trắc bách diệp, hoàng đàn, tuế được sắp xếp vaofnganhf hạt trần vì: A. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn. B. Có nhiều giá trụ thực tiễn C. Có hạt nằm lộ ra trên lá noãn hở. D. Chưa cóa hoa, quả. II. Phần tự luận (7đ): Câu 1: (2 điểm) Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm là gì? Trong trồng trọt muốn cho hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì? Câu 2: (2 điểm) Em hãy nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín? Câu 3: (2 điểm) Trình bày lợi ích của vi khuẩn? Câu 4: (1 điểm) Tại sao người ta lại nói “Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (Chính thức) Năm học: 2012 - 2013 Môn: Sinh học khối 6 I. TRẮC NGHIỆM (3điểm) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,5 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B C A B C II. TỰ LUẬN Câu 1: (2 điểm) Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm là gì? Trong trồng trọt muốn cho hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì? - Điều kiện bên ngoài: có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. - Điều kiện bên trong: hạt giống có chất luợng tốt, không bị sâu mọt, sứt sẹo hoặc mốc. - Biện pháp: + Làm cho đất tơi, xốp, thoáng như cày cuốc, xới…. để đất đủ không khí hạt nảy mầm tốt + Tưới đủ nước cho đất hoặc ngâm hạt giống trước khi gieo, nếu bị ngập úng phải tháo hết nước để thoáng khí. + Gieo hạt đúng thời vụ, khi trời quá rét phải phủ rơm rạ lên hạt mới gieo. + Chọn hạt giống và bảo quản hạt giống tốt Câu 2: (2 điểm) Đặc điểm chung của thực vật hạt kín: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển. - Có hoa, quả, hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt. Hoa, quả có nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống đa dạng. Câu 3: (2 điểm) Lợi ích của vi khuẩn: - Trong tự nhiên: + Phân hủy chất hữu cơ à chất vô cơ để cây sử dụng. + Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. - Trong đời sống: + Nông nghiệp: Vi khuẩn cố định đạm à bổ sung nguồn đạm cho đất. + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men làm dấm, dưa muối ... + Vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp prôtêin, làm sạch nguồn nước thải… Câu 4: (1 điểm) Người ta lại nói “rừng cây như một lá phổi xanh” của con người vì: - Rừng cân bằng lượng khí carbonic và khí oxi trong không khí. - Rừng tham gia cản bụi, góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh, làm giảm ô nhiễm môi trường. - Tán lá rừng che bớt ánh nắng .... góp phần làm giảm nhiệt độ của không khí và đem lại bóng mát.
File đính kèm:
- De kiem tra HKII Sinh 6 Da chinh sua.doc