Đề kiểm tra học kì 2 năm học 2010-2011 môn: công nghệ 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 2 năm học 2010-2011 môn: công nghệ 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011 Môn: Công nghệ 6 ĐỀ A Nội dung chính Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cơ sở của ăn uống hợp lí Câu 5 0,25 điểm Câu 1 ,2 0,5 điểm 3 câu 0,75 điểm Vệ sinh an toàn thực phẩm Câu 4,,92 0,5 điểm 2 câu 0.5 điểm Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn Câu 6 0,5 điểm Câu 93, 0,25 điểm 2 câu 0,75 điểm Các phương pháp chế biến thực phẩm Câu 7 0,75 điểm Câu 3 0,25 điểm 2 câu 1 điểm Quy trình tổ chức bữa ăn Câu 10 2 điểm 1 câu 2 điểm Thu nhập của gia đình Câu 8 0,5 điểm Câu 91,94 0,5 điểm 3 câu 1 điểm Chi tiêu trong gia đình Câu 11 4 điểm 1 câu 4 điểm Tổng 5 câu 4 điểm 8 câu 2 điểm 1 câu 4điểm 14 câu 10 điểm ĐÁP ÁNĐỀ A A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 đ ) Khoanh tròn vào đầu câu mà em cho là đúng nhất: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1 c; 2 d, 3 c, 4 d Điền theo thứ tự những từ sau: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 5 : động vật 6: C, B, PP. A,D,E,K 7: làm chín, nhiều nước, chín mềm 8 : tiền, lao động 9: 1+b 2+d 3 +c 4+a Mỗi ý đúng được 0,25 điểm B / PHẦN TỰ LUẬN ( 6đ ) Câu 10:Nêu nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn thường ngày cho gia đình - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Đảm bảo thực đơn có số lượng và chất lượng phù hợp với tính chất hàng ngày có từ 3-4 món. Thực đơn đủ món chính theo cơ cấu bữa ăn: canh, mặn, xào. Thực đơn phải đảm bảo đủ yêu cầu về dinh dưỡng Thực đơn phải đủ các nhóm thức ăn, phải phù hợp với số người, tuổi tác, tình trạng sức khỏe. Câu 11: Em có thể tiết kiệm chi tiêu: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Bảo quản tốt quần áo, các vật dụng của cá nhân và gia đình Rất cần mới mua; không mua những thứ vượt quá khả năng của gia đình. Tổng thu nhập: 10.000 000+1.000 000+1.900 000=12.900 000đồng (1đ ) Bình quân mỗi người thu nhập : 12.900.000 /6 = 2.150.000đồng (1đ ) TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2010-2011 ĐỀ A MÔN : CÔNG NGHỆ KHỐI 6 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và Tên: Lớp:....... Chữ kí giám thị Điểm Nhận xét của Giáo viên I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 đ) * Khoanh tròn vào đầu câu mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:(1đ) Câu 1: Sinh tố A có vai trò: A Ngừa bệnh còi xương. C . Ngừa bệnh quáng gà. B Ngừa bệnh thiếu máu. D . Ngừa bệnh động kinh. Câu 2: Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo: A Thịt heo nạc, cá, ốc, mỡ heo. C. Lạc, vừng, ốc, cá. B Thịt bò, mỡ, bơ, vừng. D. Mỡ heo, bơ, dầu dừa, dầu mè. Câu 3: Các món ăn được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: A. Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. C. Thịt heo luộc, cá kho, canh riêu cua. B. Rau muống luộc, cá rán, thịt heo nướng. D . Bắp cải luộc, cá hấp, ốc kho xả. Câu 4: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm: A Tươi ngon, không bị khô héo C. Khỏi bị biến chất, ôi thiu. B Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc D. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. * Em hãy điền vào chỗ trống (....)những từ, cụm từ còn thiếu trong các câu sau ( 2đ ) Câu 5: Một số nguồn chất đạm từ ... .là thịt , cá trứng và gia cầm Câu 6: Vitamindễ tan trong nước và vitamindễ tan trong chất béo Câu7: Luộc là phương pháp thực phẩm trong môi trường với thời gian đủ để thực phẩm Câu 8:.Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng ............... hoặc bằng .hiện vật do .....................của các thành viên trong gia đình tạo ra. Câu 9: Hãy nối các câu ở cột A với các câu ở cột B để có câu trả lời đúng (1 đ ) A B 1. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách.. 2.Khi mua thực phẩm đóng hộp cần chú ý... 3.Rau nấu chín kỹ 4. Làm các công việc nội trợ giúp đỡ gia đình cũng là a. góp phần tăng thu nhập gia đình. b.làm thêm giờ,tăng năng suất lao động. c. sẽ làm mất hết vitamin C d. hạn sử dụng Trả lời: 1+........ , 2+........ , 3+ ....... , 4+......... II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) Câu 10(2đ):Nêu nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn thường ngày cho gia đình? Câu 11(4đ): Em có thể làm gì để tiết kiệm chi tiêu? Gia đình có 6 người ,thu nhập chủ yếu là trồng cây công nghiệp. Mỗi năm thu nhập: + Tiền bán Điều: 10. 000 000 đồng; Tiền bán Tiêu : 1. 000 000 đồng + Tiền bán các sản phẩm khác 1. 900 000 đồng Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình đó trong 1 năm? Bình quân thu nhập của mỗi người trong gia đình trong 1 năm là bao nhiêu? ----------------------HẾT------------------------ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010-2011 Môn: Công nghệ 6 ĐỀ B Nội dung chính Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cơ sở của ăn uống hợp lí Câu 5 0,25 điểm Câu 4;, 93 0,5 điểm 3 câu 0,75 điểm Vệ sinh an toàn thực phẩm Câu 6,8 1 điểm Câu 1 0,25 điểm 3 câu 1,25 điểm Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn Câu 3 0,25 điểm 1 câu 0,25 điểm Các phương pháp chế biến thực phẩm Câu 7 0,75 điểm Câu 91,94 0,5 điểm 3 câu 1,25 điểm Quy trình tổ chức bữa ăn Câu 2 0,25 điểm 1 câu 0,25 điểm Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình Câu 10 2 điểm 1 câu 2 điểm Thu nhập của gia đình Câu 92 0,25 điểm 1 câu 0,25 điểm Chi tiêu trong gia đình Câu 11 4 điểm 1 câu 4 điểm Tổng 5 câu 4 điểm 8 câu 2 điểm 1 câu 4 điểm 14 câu 10 điểm ĐÁP ÁN ĐỀ B A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4đ ) Khoanh tròn vào đầu câu mà em cho là đúng nhất: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1d , 2 b, 3 a, 4 c * Điền theo thứ tự những từ sau: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 5: : tinh bột Câu 6: :xâm nhập, vi khuẩn Câu 7: : làm chín,nhiều, nước Câu 8: : xâm nhập, chất độc Câu 9: 1+b 2+d 3 + c 4+ a Mỗi ý đúng được 0,25 điểm B / PHẦN TỰ LUẬN ( 6 đ ) Câu 10 (2đ): Những yếu tố cần thiết để tổ chức bữa ăn hợp lý: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng. Bố trí các bữa ăn trong ngày hợp lý để đảm bảo tốt cho sức khỏe. Bữa ăn phải đáp ứng nhu cầu của từng thành viên trong gia đình, phù hợp điều kiện tài chính, phải ngon, bổ, không tốn kém hoặc lãng phí. Câu 11(4đ) Số thóc bán: 8 tấn – 2 tấn = 6 tấn = 6000 Kg 0,5đ Số tiền bán thóc: 6000 đ x 6000 = 36 000 000 đồng 0,5đ Tổng thu nhập bằng tiền của gia đình trong 1 năm là: 36.000 000+ 6.000 000 = 42.000 000 đồng 1đ Bình quân mỗi tháng thu nhập: 42 000 000 đ/12 = 3.500 000 đồng . 1đ TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2010-2011 ĐỀ B MÔN : CÔNG NGHỆ KHỐI 6 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và Tên: Lớp:....... Chữ kí giám thị Điểm Nhận xét của Giáo viên I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 đ) * Khoanh tròn vào đầu câu mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:( 1đ ) Câu 1:Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là: A 37o C đến 50o C C 80o C đến 100o C B 50o C đến 80o C D 100o C đến 115o C Câu 2: Số món ăn trong bữa ăn thường ngày là: A 1 đến 2 món C 5 đến 6 món B 3 đến 4 món D 5 món trở lên Câu 3: Các loại thực phẩm sau, thực phẩm nào không cần thiết phải bảo quản lạnh? A Đậu hạt khô, gạo. C Thịt, cá. B Rau xanh. D Tất cả các thực phẩm trên Câu 4: Sinh tố có thể tan trong chất béo A. Sinh tố A, B, C, K C Sinh tố A,D,E,K B Sinh tố A, C,D, K D. Sinh tố A,B,D. * Em hãy điền vào chỗ trống (...)những từ, cụm từ còn thiếu trong các câu sau ( 2đ ) Câu 5: Đường và ... là loại thực phẩm có chứa chất đường bột. Câu 6: Sự nhiễm trùng thực phẩm là sự .của có hại vào thực phẩm. Câu 7:.Nấu là phương pháp thực phẩm bằng cách phối hợp một hay ...............nguyên liệu, có thêm gia vị trong môi trường Câu 8: .Sự nhiễm độc thực phẩm là sự của vào thực phẩm. Câu 9: Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng:( 1 đ) A B 1.Rán là phương pháp làm chín thực phẩm bằng. 2. Thu nhập của người nghỉ hưu là 3. Ăn nhiều chất đường bột và chất béo có thể mắc bệnh 4.Thêm một chút muối vào rau đang nấu. a. sẽ có màu sắc đẹp b. chất béo. c. Béo phì d. lương hưu. Trả lời: 1+...... , 2+......... , 3+........ , 4+..... II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) Câu 10(2đ): Nêu những yếu tố cần thiết để tổ chức bữa ăn hợp lý? Câu 11(4đ): Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 8 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 2 tấn, số còn lại đem bán với giá 6000 đ/Kg .Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là 6 triệu đồng . Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.Bình quân mỗi tháng, gia đình thu nhập bằng tiền là bao nhiêu? ---------------------Hết-----------------
File đính kèm:
- De kiem tra HK II CN 6 20102011 chuan KTKN.doc