Đề kiểm tra học kì 2 ngữ văn 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 2 ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NGỮ VĂN 7 I.MA TRẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ Cộng Thấp Cao Chủ đề 1: Văn bản - Văn nghị luận Trình bày được nhan đề các văn bản nghị luận đã học - tên tác giả Tìm được luận cứ để làm rõ luận điểm: đức tính giản dị của Bác Hồ Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỷ lệ: 15% Số câu: 2 Số điểm: 2,5 Tỷ lệ: 25% Chủ đề 2: Tiếng Việt: Thêm trạng ngữ cho câu Tìm được trạng ngữ và ý nghĩa của các trạng ngũ đó. Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỷ lệ: 15% Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Tỷ lệ: 15% Chủ đề 3: Tập làm văn - Lập luận chứng minh Viết được bài văn lập luận chứng minh về câu tục ngữ "Có chí thì nên" Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỷ lệ: 60% Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỷ lệ: 60% Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỷ lệ: % Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 2 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỷ lệ: 60% Số câu: 4 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100% II.ĐỀ RA: PHẦN I: VĂN- TIẾNG VIỆT Câu 1: (1điểm) Em hãy nhớ và ghi lại nhan đề các văn bản nghị luận mà em đã học ? Cho biết tác giả của các văn bản ấy ? Câu 2: (1,5 điểm) Tìm các luận cứ để làm rõ cho luận điểm “Đức tính giản dị của Bác Hồ” Câu 3: (1,5 điểm) Xác định trạng ngữ trong hai câu thơ sau và cho biết những trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu? Sột soạt gió trêu tà áo biếc Trên giàn thiên lí bóng xuân sang. PHẦN II: TẬP LÀM VĂN: Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. III. ĐÁP ÁN VÀ BIÊU ĐIỂM PHẦN I: VĂN –TIẾNG VIỆT Câu 1: (1điểm) Học sinh ghi lại đúng nhan đề các văn bản nghị luận đã học. - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) - Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng) - Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh) Câu 2: (1,5 điểm) Các luận cứ chứng minh cho luận điểm “Đức tính giản dị của Bác Hồ” + Bữa ăn đạm bạc, tiết kiệm, giản dị. + Cái nhà: Nhà sàn gỗ thoáng mát, tao nhã. +Lối sống: Tự mình làm việc từ việclớn đến việc nhỏ, không cần người giúp. + Sinh hoạt: Hoà đồng với mọi người. + Nói và viết: Lời lẽ gần gũi với quần chúng lao động. Câu 3 (1,5 điểm) Sột soạt: TN chỉ cách thức Trên giàn thiên lí: TN chỉ nơi chốn PHẦN II: TẬP LÀM VĂN MB:- Nêu vấn đề cần chứng minh: Vai trò quan trọng của ý chí nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết. ( 1điểm) TB : ( 4 điểm) Xét về lí: ( 1điểm) + Chí là điều cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại trong cuộc sống. + Không có chí thì không làm gì được. Xét về thực tế: + Những người có chí thì đều thành công.( dẫn chứng cụ thể) ( 1,5điểm) + Chí giúp người ta vượt qua khó khăn tưởng chừng như không thể vượt qua. ( dẫn chứng cụ thể) ( 1,5điểm) KB: Khẳng định lại giá trị của câu tục ngữ. Cần rèn luyện ý chí. ( 1điểm)
File đính kèm:
- de thi hk21314.doc