Đề kiểm tra học kì I Các môn Lớp 4 - Nguyễn Xuân Tân
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Các môn Lớp 4 - Nguyễn Xuân Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối kỳ I lớp 4 Môn toán I. Mục tiêu: Đọc viết so sánh số tự nhiên Đặt tính và thực hiện các phép tính với số tự nhiên Mối quan hệ giữa đơn vị đo khối lượng hoặc đơn vị đo thời gian Tính được giá trị biểu thức, tính được diện tích hình vuông. Giải toán về số TBC, tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II. Bảng kế hoạch ra đề: MĐ CĐ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Số học 2 2 1 1 1 1 1 2 5 6 Đơn vị đo đại lượng 1 1 1 1 Các yếu tố hình học 1 1 1 1 Giải toán 1 2 1 2 Cộng 3 3 2 2 1 1 2 4 8 10 III. Đề bài: Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1: Số gồm hai mươi triệu, hai mươi nghìn và hai mươi đơn vị viết là: A. 202 020 B. 20 020 020 C. 2 020 020 Câu 2: Giá trị của chữ số 3 trong số 635 942 là: A. 300 B. 3000 C. 30 000 Câu 3: Trung bình cộng của các số 23; 27 và 40 là: A. 30 B. 40 C. 45 Câu4: Cho hình vẽ bên A B 36 m2 ABCD là hình vuông. Cạnh của hình vuông ABCD là : A.18 m B. 6 m C. 6 cm D C Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a. 3giờ 5 phút = 185 phút b. 4 tạ 8 kg = 480 kg Vận dụng làm bài tập Câu 6: Tìm số tròn chục x, biết 47 < x < 82 .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 7: Đặt tính rồi tính 38276 + 24315 768495 – 62736 237 x 42 10625 : 25 .................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 8: Trường em có 264 bạn học sinh , số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ 36 em . Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường em ? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... IV. Đáp án và cách ghi điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A B Điểm 1 1 1 1 1 1 2 2 Đ S Câu 5: a. b. Mỗi ý ghi đúng được 0,5 điểm Câu 6: Số tròn trăm lớn hơn 47 và nhỏ hơn 82 là các số 50, 60, 70, 80. Vậy x là các số 50, 60, 70, 80. Tìm đúng 3 số tròn trăm được 1 điểm Câu 7: + 38 276 24 315 62 591 - 768495 62736 705759 x 237 42 474 948 9954 10625 25 62 125 125 0 Mỗi pMỗi phépMỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Câu 8: Giải Số học sinh nam là: (264 – 36) : 2 = 114 (học sinh) Số học sinh nữ là: 114 + 36 = 150 (học sinh) Đáp số: 114 học sinh nam. 150 học sinh nữ. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Môn : Tiếng việt I. Mục tiêu: - Đọc thành tiếng đoạn văn khoảng 80 chữ/ phút trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 - Đọc thầm và trả lời câu hỏi - Viết bài chính tả có độ dài khoảng 80 chữ/ 15 phút - Tả chiếc cặp sách của em.. II. Bảng kế hoạch ra đề * Phần đọc MĐ CĐ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Đọc thành tiếng 1 5 1 5 Đọc hiểu 3 1,5 1 0,5 4 2 Từ vựng 1 0,5 1 0,5 Ngữ pháp 2 1,5 2 1,5 Phong cách , bp tu từ 1 1 1 1 Cộng 8 10 * Phần viết MĐ CĐ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Chính tả 1 5 1 5 Tập làm văn 1 5 1 5 Cộng 2 10 Đề bài: Đọc Đọc thầm bài văn sau Trung thu độc lập Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quí của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng nơi quê hương thân thiết của các em Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai Ngày mai các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Bài văn viết về một đêm trăng như thế nào? Đêm độc lập Đêm trung thu độc lập Đêm trăng sáng Câu 2: Đêm trung thu anh chiến sỹ đứng gác ở đâu? Đứng gác trên núi cao Đứng gác ở trại Đứng gác ở thành phố Câu 3: Hình ảnh nào dưới đây nói lên vẻ đẹp của ánh trăng trung thu độc lập đầu tiên? A.Trăng đêm nay soi sáng B. Trăng sáng chiếu khắp thành phố C. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết. Câu 4: Nghĩa của chữ sáng trong từ “soi sáng” giống nghĩa của chữ sáng nào dưới đây? Chiếu sáng Chói sáng Quá sáng Câu 5: Dòng dưới đây dòng nào chỉ gồm có các từ láy? To lớn , vui tươi Chi chít, bát ngát Chạy máy phát điện Câu 6: Câu “Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quí của các em” có danh từ riêng là: Việt Nam Nước Độc lập Câu 7: Trong câu “ Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai”. Gồm có mấy động từ là những từ nào? Một động từ ( Đó là .............................) Hai động từ ( Đó là .............................) Ba động từ ( Đó là ...............................) Câu 8: Câu “Đêm nay anh đứng gác ở trại.” là loại câu gì? Câu hỏi Câu kể Câu khiến * Đáp án và cách ghi điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B C A B A B B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 Viết Chính tả (Nghe - viết) Cánh diều tuổi thơ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại ánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,...như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tập làm văn: Hãy tả chiếc cặp sách của em. * Đáp án và cách ghi điểm Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (được 5 điểm) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng), trừ 0,5 điểm Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩntrừ một điểm toàn bài Tập làm văn (5 điểm) Viết được bài văn tả chiếc cặp sách (có đủ các phần, mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học dài khoảng 10 câu) Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả Chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2. Đề kiểm tra cuối kỳ I lớp 4 Môn khoa học I. Mục tiêu: Nêu được quá trình trao đổi chất ở người Những yếu tố cần cho sự sống của con người Nêu được tính chất của nước. Hiểu được cần phải uống nước sôi và bảo vệ nguồn nước.Biết cách phòng tránh tai nạn đuối nước. II. bảng kế hoạch ra đề kiểm tra MĐ CĐ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Con người và sức khoẻ 1 1 2 2 1 2 4 5 Vật chất và năng lượng 2 2 2 3 4 5 Tổng 1 1 4 4 3 5 8 10 III. Đề kiểm tra: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì? A. Quá trình hô hấp. B. Quá trình trao đổi chất. C. Quá trình tiêu hóa. D. Quá trình bài tiết. Câu 2: Để có một cơ thể khoẻ mạnh, bạn cần ăn: Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm, chất bột Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. Tất cả các nhóm thức ăn nêu trên. Câu3: Phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần: ăn nhiều cá thịt. ăn nhiều rau ăn nhiều quả. ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lý. Câu 4: Tại sao nước để uống cần phải đun sôi? Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước. Nước sôi làm hoà tan các chất rắn có trong nước. Đun sôi nước cho mùi dễ chịu. Đun sôi nước để tách các chất bẩn có trong đó. Câu 5: Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của: Những người ở nhà máy nước Các bác sỹ. Những người lớn. Tất cả mọi người. Câu 6: Nêu 3 điều em nên làm để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá: a............................................................................................................................. b............................................................................................................................. c............................................................................................................................... Câu 7: Nêu 3 điều em biết để phòng tránh tai nạn đuối nước: a............................................................................................................................. b............................................................................................................................. c............................................................................................................................. Câu 8: Nêu tính chất của nước ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ * Đáp án và cách ghi điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D D A D Điểm 1 1 1 1 1 2 2 1 Câu 6: - Giữ vệ sinh ăn uống - Giữ vệ sinh cá nhân - Giữ vệ sinh môi trường Câu 7: Không chơi đùa gần ao hồ, sông, suối Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ. Câu 8: Là chất lỏng trong suốt không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định Môn lịch sử lớp 4 I. Mục tiêu: - Nắm được các nhân vật và sự kiện lịch sử tiêu biểu - Điền được từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. - Nêu được ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng đối với đất nước. II. Bảng kế hoạch ra đề kiểm tra. MĐ CĐ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Lịch sử Việt Nam 2 3 2 4 1 3 5 10 Tổng 2 3 2 4 1 3 5 10 III. Đề kiểm tra: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Đứng đầu nước Âu Lạc là vua: A. An Dương Vương. B. Vua Hùng. C. Đinh Bộ Lĩnh. Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng là: A. Do Thi Sách ( chồng bà Trưng Trắc) bị Thái thú Tô Định giết B. Do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà Trưng. C. Do quan quân đô hộ nhà Hán bắt dân ta phải theo phong tục và luật pháp nhà Hán Câu3: Nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lịch sử sao cột B sao cho đúng a.Chiến thắng Bạch Đằng ( 938) b.Dẹp loạn 12 sứ quân c.Dời đô ra Thăng Long d.Chống quân Mông- Nguyên A 1. Lý Thái Tổ 2. Trần Quốc Tuấn 3. Ngô quyền 4. Đinh Bộ Lĩnh B Câu 4: Chọn và điền các từ ngữ: coi trọng, đắp đê, kinh tế, đời sống vào chỗ chấm(...) của câu sau sao cho phù hợp. Nhà Trần rất...........................việc ...................phòng chống lũ lụt. Nhờ vậy nền ...............nông nghiệp phát triển, ....................... nhân dân ấm no. Câu 5: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ * Đáp án và cách ghi điểm Câu1: 1,5 điểm. Khoanh vào A Câu2: 1,5 điểm. Khoanh vào B Câu3: 2 điểm. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Đáp án: a – 3 ; b – 4 ; c – 1 ; d – 2 Câu4: 2 điểm. Mỗi từ điền đúng 0,5 điểm theo thứ tự là: coi trọng , đắp đê, kinh tế, đời sống. Câu5: 3 điểm. Đáp án: - Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc - Mở đầu thời kì độc lập lâu dài của đất nước Môn địa lý lớp 4 I. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm chính của dãy Hoàng Liên Sơn. Vùng đồng bằng Bắc Bộ, khu vực Tây Nguyên. - Thế mạnh của trung du Bắc Bộ . Điều kiện để Đà Lạt trở thành nơi du lịch nghỉ mát. II. Bảng kế hoạch ra đề kiểm tra. MĐ CĐ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Địa lý Việt Nam 2 3 2 4 1 3 5 10 Tổng 2 3 2 4 1 3 5 10 III. Đề kiểm tra: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Hoàng Liên Sơn là dãy núi: Cao nhất nước ta có đỉnh tròn , sườn thoải. Cao nhất nước ta có đỉnh nhọn , sườn dốc. Cao nhất nước ta có đỉnh tròn , sườn dốc. Câu 2: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là: A. Người Tày B. Người Thái C. Người Kinh Câu 3: Vùng đất Tây Nguyên có đặc điểm như thế nào? A. Vùng đất gồm nhiều núi cao và khe sâu B. Vùng đất thấp bao gồm đồi với đỉnh tròn sườn thoải C. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Câu 4: Trung du Bắc Bộ là một vùng: A. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả B. Có thế mạnh về trồng cây cà phê C. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản Câu 5: Nối các ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B để thể hiện mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển du lịch ở Đà Lạt A B Không khí trong lành mát mẻ Thành phố du lịch và nghỉ mát Nằm trên vùng đồng bằng bằng phẳng Phong cảnh đẹp Câu 6: Đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước là do những điều kiện thuận lợi nào? ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... * Đáp án và cách ghi điểm Câu1: 1 điểm. Khoanh vào B Câu2: 1 điểm. Khoanh vào C Câu3: 1 điểm. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Khoanh vào C Câu 4: 1 điểm. Khoanh vào A Câu 5: 3 điểm. A B Không khí trong lành mát mẻ Thành phố du lịch và nghỉ mát Nằm trên vùng đồng bằng bằng phẳng Phong cảnh đẹp Câu 6: 3 điểm Đáp án: Điều kiện thuận lợi để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước là - Đất phù sa màu mỡ Nguồn nước dồi dào Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa
File đính kèm:
- De KT Cuoi Ki I Lop4.doc