Đề kiểm tra học kì I Các môn Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hà Huy Tập
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Các môn Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hà Huy Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH Họ và tên: .. Lớp: 5. Điểm ngày tháng 12 năm 2013 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian: phút) Năm học: 2013 - 2014 A. KIỂM TRA ĐỌC I- Đọc thành tiếng (5điểm) - Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn khoảng 120 chữ trong các bài Tập đọc thuộc chủ đề đã học từ tuần 29 đến tuần 34 SGK Tiếng Việt 5 - Tập 2. (GV lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu), Sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu. II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) MỘT NGÀY Ở ĐÊ BA Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển. Đỉnh Đê Ba nổi lên như một hòn đảo. Sương tan dần. Các chóp núi lần lượt hiện lên. Sương lượn lờ dưới các chân núi như những dải lụa. Cả thung lũng như một bức tranh thủy mạc. Làng mới định cư bừng lên trong nắng sớm. Những sinh hoạt đầu tiên của một ngày bắt đầu. Thanh niên ra rừng bẫy gà, bẫy chim. Phụ nữ quây quần giặt giũ bên những giếng nước mới đào. Các em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già trong làng chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi dệt vải. Buổi trưa, trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt. Gió từ đồng bằng miền biển thổi lên mát mẻ, dễ chịu. Buổi trưa, trong làng thường vắng. Đồng bào đi làm ruộng, làm rẫy tập thể đến chiều mới về. Rừng Đê Ba nổi lên sừng sững. Nắng nhạt dần làm sáng lên những cụm bông lau trong gió. Trên những bắp ngô, mớ râu non trắng như cước...Sương lam nhẹ bò trên các sườn núi. Mặt trời gác bóng, những tia nắng hắt lên các vòm cây... Buổi tối ở làng thật vui. Lớp thanh niên ca hát, nhảy múa. Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ- rưng dìu dặt vang lên. ( Đình Trung) ĐỌC THẦM BÀI VĂN TRÊN VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU : Câu 1. Bài văn tả một ngày mới ở đâu? Câu 2. Cảnh Đê Ba được miêu tả theo trình tự nào? Câu 3. Tác giả miêu tả cảnh sinh hoạt của những đối tượng nào trong làng? Câu 4. Âm thanh của những nhạc cụ nào tạo nên không khí vui vẻ ở Đê Ba vào buổi tối ? Câu 5. Tìm các từ đồng nghĩa với đồng nghĩa với từ vắng ? Câu 6. Đặt câu trong đó có từ mắt được dùng với nghĩa gốc? Câu 7. Trong bài, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Câu 8. Tìm các tính từ trong các câu: " Buổi trưa, trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt .” Câu 9. Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu: "Gió từ đồng bằng miền biển thổi lên mát mẻ, dễ chịu.” Câu 10. Tìm quan hệ từ trong các câu: “Buổi trưa, trời xanh ngắt và cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt.” TRƯỜNG TH HÀ HUY TẬP Họ và tên: Lớp: 5 Điểm , ngày tháng 12 năm 2013 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian: phút) Năm học: 2013 – 2014 B. KIỂM TRA VIẾT: I . Chính tả: Nghe – viết: Rừng mùa thu (Giáo viên đọc cho học sinh viết bài). II.Tập làm văn: Đề bài: Em hãy tả một gười bạn mà em quý mến nhất. TRƯỜNG TH HÀ HUY TẬP Họ và tên: Lớp: 5 Điểm , ngày tháng 12 năm 2013 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TOÁN (Thời gian: phút) Năm học: 2013 – 2014 Bài 1: (2 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi ý sau: Câu 1/ Chữ số 5 trong số thập phân 83,257 có giá trị là: A. 5 B. C. D. Câu 2/ Tìm tỉ số phần trăm của hai số 13 và 25. A. 52% B. 520 % C. 5,2% D. 25 % Câu 3/ Tìm 15% của 320 kg. A. 0,48 kg B. 4,8 kg C. 480 kg D. 48 kg Câu 4/ Số nào là kết quả của phép tính nhân 9,65 x 0,01. A. 96,5 B. 0,0965 C. 965,0 D. 0,965 Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 375,86 + 29,05 b) 80,475 – 26,827 c) 48,16 × 34 d) 95,2 : 68 Bài 3. (1 điểm)Tìm x: a) 0,8 x = 1,2 x 10 b) 210 : x = 14,92 – 6,52 Bài 4: (1 điểm) ? > < = a) 76,1 76,02 b) 48,5 .. 48,500 c) 7,848 .. 7,85 d) 90,7 .. 89,8 Bài 5: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 60 kg = .yến 7 m2 89 dm2 = .. dm2 5 tấn 5 kg = ..kg 8547cm2 = .. m2 Bài 6 (1 điểm): Một ô tô chạy trong 4 giờ được 182 km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km? Bài giải ............................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Bài 7. (2 điểm): Một mảnh đất hình tam giác có độ dài cạnh đáy 45,6m chiều cao là 3,5dam. Tính diện tích mảnh đất đó? Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để trồng rau cải, diện tích còn lại để trồng các loại rau khác. Tính diện tích phần đất trồng các loại rau khác? Bài giải ............................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................. TRƯỜNG TH HÀ HUY TẬP Họ và tên: Lớp: 5 Điểm , ngày tháng 12 năm 2013 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ (Thời gian:.. phút) Năm học: 2013 – 2014 I. PHẦN LỊCH SỬ: (5 Điểm) Câu1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. a/ Ai được suy tôn làm “Bình Tây Đại Nguyên soái”? A. Trương Định B. Nguyễn Trung Trực C. Phan Bội Châu D. Trần Quốc Toản b/ Để đẩy lùi “giặc dốt” nhân dân ta đã phải làm gì? A. Đưa người ra nước ngoài để học tập B. Mời chuyên gia nước ngoài về giảng dạy. C. Mở lớp bình dân học vụ, mở thêm trường cho trẻ em. c/ Trước âm mưu của thực dân Pháp, nhân dân ta đã làm gì? Dùng vàng bạc và phụ nữ để mua chuộc địch. Dùng bàn ghế, giường, tủ, hòm xiểng, cánh cửa dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân Pháp. Cả hai ý kiến trên đều đúng. d/ Ai là người muốn canh tân đất nước? A. Nguyễn Lộ Lạnh B. Nguyễn Hữu Huân C. Nguyễn Trường Tộ D. Nguyễn Tất Thành Câu 2: Hãy kể tên 3 tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929? .. Câu 3: Điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh lời khẳng định của Bác Hồ trong đoạn cuối của bản Tuyên ngôn Độc lập: “Nước Việt Nam có quyền hưởng và , và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả và lực lượng, tính mạng và của cải để ..ấy”. Câu 4: Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã làm gì để chống lại "giặc đói" và " giặc dốt"? .. .. Câu 5: Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 có ý nghĩa thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp? .. .. II. PHẦN ĐỊA LÍ: ( 5 điểm) Câu 1: Hãy nối tên các ý ở (cột A) với các thông tin (cột B) sao cho phù hợp:. Cột A Cột B Công nghiệp khai thác khoáng sản Công nghiệp cơ khí, dệt may, thực phẩm Công nghiệp điện (thủy điện) Công nghiệp điện (nhiệt điện Trên các sông ở miền núi Nơi dân cư đông đúc, nhiều nguyên liệu Nơi có mỏ khoáng sản Gần nguồn nhiên liệu (than, dầu khí) Câu 2: Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau thế nào? .. Câu 3: Nước ta có những điều kiện nào để phát triển nghành thủy sản? Câu 4: Thương mại gồm có những hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì? Câu 5: Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? + Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? TRƯỜNG TH HÀ HUY TẬP Họ và tên: Lớp: 5 Điểm , ngày tháng 12 năm 2013 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: KHOA HỌC(Thời gian: phút) Năm học: 2013 - 2014 Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A. Để dệt thành vải may quần áo, chăn, màn. Người ta sử dụng vật liệu nào? a. Tơ sợi. b. Cao su. c. Chất dẻo. d. Nhôm. B. Bệnh nào do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi a-nô-phen? a. Sốt xuất huyết. b. Sốt rét. c. Viêm não. d. Viêm gan A. C. Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa, người ta sử dụng vật liệu nào? a. Nhôm. b. Đồng. c. Thép. d. Cao su. D. Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? a. Cơ quan tuần hoàn b. Cơ quan tiêu hóa. c. Cơ quan sinh dục. d. Cơ quan hô hấp. Câu 2: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì? ............ .Câu 3: Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? ............ Câu 4: Nêu một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại? ............ Câu 5: Cao su có tính chất gì? Nêu công dụng của cao su? ............ Câu 6: Nối tên một kim loại ở cột bên trái tương ứng với đặc điểm của nó ở cột bên phải Nhôm Là kim loại có màu trắng xám, có ánh kim; tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt Là hợp kim của sắt và các-bon. Rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. Đồng Là kim loại có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Gang Là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Câu 7: Nêu những việc cần làm để thực hiện tốt an toàn giao thông đường bộ? Câu 8: Đá vôi thường dùng để làm gì? . Câu 9: Kể tên các đồ dùng làm bằng mây, tre, song mà em biết? . Câu 10: Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm não? ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT A - KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng - 5 điểm (Đọc 4đ ; trả lời đúng 1đ): - GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm): Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng cho 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên cho 0 điểm. + Giọng đọc biểu cảm (1 điểm): Giọng đọc bước đầu có biểu cảm cho 1 điểm; giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm cho 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm cho 0 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm): ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ cho 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên cho 0 điểm. + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (1 điểm): đọc quá từ 1 đến 2 phút cho 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm cho 0 điểm. - Trả lời câu hỏi: Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu (1 điểm): Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng cho 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được cho 0 điểm. II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) Mỗi câu trả lới đúng cho 0,5 điểm. Câu 1. Ở làng mới định cư, vùng núi cao. Câu 2. Miêu tả theo trình tự thời gian từ buổi sáng - buổi trưa - buổi chiều - buổi tối. Câu 3. Thanh niên,các cụ già, các em nhỏ, phụ nữ, các bà, các chị. Câu 4. Chiêng, cồng, đàn tơ- nưng. Câu 5. Vắng teo, vắng lặng, vắng ngắt. Câu 6. Lan có đôi mắt rất đẹp. Câu 7. Sử dụng cả so sánh và nhân hóa. Câu 8. Xanh ngắt, cao vòi vọi, to, gay gắt. Câu 9. Gió từ đồng bằng miền biển thổi lên. "Gió từ đồng bằng miền biển thổi lên/ mát mẻ, dễ chịu.” CN VN Câu 10. Hai quan hệ từ: và, nhưng. B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 1/ Chính tả : (5điểm). GV đọc cho HS viết bài trong khoảng thời gian 15-20 phút. Rừng mùa thu Rừng bao giờ cũng đẹp với bầu không khí phảng phất mùi nấm, với tiếng lá rì rào. Nhưng những khu rừng trên núi cao gần biển mới thực sự là đẹp. Đứng ở đó, ta nghe rõ cả tiếng sóng vỗ bờ. Sương mù từ biển cả thường xuyên tràn vào và vì khí ẩm quá nhiều nên rêu mọc rậm rịt. Rừng trên núi còn là nơi trú ngụ của tiếng vọng vui tính. Giống như một con khướu biết nói, nó chỉ làm độc một việc là rình mò để cộp lấy bất cứ một tiếng động nào rồi liệng chúng qua những vách đá. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả, tốc độ viết khoảng 100 chữ.(5 điểm). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ : 0,5 điểm/ mỗi lỗi. - Trình bày bẩn, chữ xấu, không đúng độ cao, khoảng cách, không đúng mẫu chữ qui định trừ 0.5 đ/toàn bài. 2/ Tập làm văn. ( 5 điểm ) - Viết được bài văn tả con người đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết khoảng 20 câu. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Tuỳ từng trường hợp, đối tượng miêu tả của các đoạn trong bài. */ Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 - 3,5 – 3 - 2,5 – 2 - 1,5 – 1 - 0,5. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Bài 1: (2 điểm) HS khoanh đúng mỗi ý cho 0,5 điểm. Câu 1. C Câu 2. A Câu 3. D Câu 4. B Bài 2 .(2 điểm) Đặt tính và thực hiện đúng mỗi phép tính cho (0,5 điểm) a) 375,86 + 29,05 b) 80,475-26,827 c) 48,16 x 34 d) 95,2 : 68 95,2 68 404,91 53,648 19264 27 2 1,4 14448 0 0 1637,44 Bài 3: (1 điểm) Mỗi câu đúng (0,5điểm). a) 0,8 x = 1,2 10 b) 210 : X = 14,92 – 6,52 0,8 X = 12 210 : X = 8,4 X = 12: 0,8 X = 210: 8,4 X = 15 X = 25 Bài 4:(1điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm 60 kg = 6 yến 5 tấn 5 kg = 5005kg 7 m2 89 dm2 = 789 d m2 8547cm2 = 0,8547m2 Bài 5. (1 điểm). Làm đúng mỗi ý cho 0,25 điểm. a) 76,1 > 76,02 b) 48,5 = 48,500 c) 7,848 89,8 Bài 6( 1 điểm): Bài giải Mỗi giờ ô tô chạy được quãng đường là:(0,25 điểm) 182 : 4 = 45,5 (km) (0,25 điểm) 6 giờ ô tô chạy được quãng đường là:(0,25 điểm) 45,5 x 6 = 273 (km) (0,25 điểm) Đáp số: 273 (km) Bài 7( 2 điểm): Bài giải Đổi 3,5 dam = 35 m (0,25 điểm) a) Diện tích của mảnh đất là: (0,25 điểm) (46,5 x 35) : 2 = 798 (m2 ) (0,25 điểm) b) Diện tích phần đất để trồng rau cải là: (0,25 điểm) 798 x 20: 100 = 159,6 (m2 ) (0,25 điểm) Diện tích phần đất để trồng các loại rau khác là: (0,25 điểm) 798 – 159,6 = 638,4 (m2 ) (0,25 điểm) Đáp số: a) 798 (m2 ) (0,25 điểm) b) 638,4 (m2 ) ĐÁP ÁN LỊCH SỬ: Câu 1: HS khoanh đúng mỗi ý sau. a/ A. Trương Định b/ C. Mở lớp bình dân học vụ, mở thêm trường cho trẻ em. c/ B. Dùng bàn ghế, giường, tủ, hòm xiểng, cánh cửa dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân Pháp. d/ C. Nguyễn Trường Tộ. Câu 2: Nêu được: a/ Đông Dương Cộng sản đảng. b/ An Nam Cộng sản đảng. c/ Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 3: Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác khẳng định : “ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng , tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” . Câu 4: HS trả lời đúng ý sau: * Để chống giặc đói. - Lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm”dành gạo cho người nghèo. - Khẩu hiệu “Không một tấc đất bỏ hoang!”, “Tấc đất, tấc vàng!” được treo ở khắp nơi. Nhân dân phấn khởi, hăng hái tham gia sản xuất. - Đồng bào cả nước đã góp được 60 triệu đồng cho “Quỹ độc lập” và “Qũy đảm phụ quốc phòng”;”Tuần lễ vàng” đã thu được gần 4 triệu đồng. * Để chống giặc dốt: - Phong trào xoá nạn mù chữ được phát động khắp nơi. Trường học được mở thêm, trẻ em nghèo được cắp sách tới lớp. Câu 5: Nêu được: Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 có ý nghĩa: - Đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc khánh chiến. - Âm mưu của thực dân Pháp không thực hiện được, Việt Bắc đã trở thành "mồ chôn giặc Pháp". ĐÁP ÁN ĐỊA LÍ Câu 1: Nối ý ở cột A với cột B đúng mỗi ý Cột A Cột B Công nghiệp khai thác khoáng sản Công nghiệp cơ khí, dệt may, thực phẩm Công nghiệp điện (thủy điện) Công nghiệp điện (nhiệt điện Trên các sông ở miền núi Nơi dân cư đông đúc, nhiều nguyên liệu Nơi có mỏ khoáng sản Gần nguồn nhiên liệu (than, dầu khí) Câu 2: HS nêu đước các ý sau: - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn: miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Câu 3: Những điều kiện để nước ta phát triển nghành thủy sản là: - Có vùng biển rộng, có nhiều hải sản. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Người dân có điều kiện kinh ngiệm nuôi trồng và đánh bắt hải sản. - Nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng nhanh. Câu 4: Thương mại gồm có những hoạt động: - Hoạt động nội thương (mua bán trong nước) - Hoạt động ngoại thương (mua bán với nước ngoài) + Thương mại có vai trò: Nhờ có thương mại mà sản phẩm của các nghành sản xuât đến được với người tiêu dùng. Câu 5: Nước ta có những loại hình giao thông vận tải là: Đường ô tô, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. + Tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân talà: Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ, Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt. ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC Câu 1: HS khoanh đúng các ý sau: A: a. Tơ sợi. B: b. Sốt rét. C: c. Thép. D: c. Cơ quan sinh dục. Câu 2: HS trả lời đúng các ý sau: - Cần vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. Đặc biệt, phải thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước sạch và xà phòng tắm hàng ngày. Câu 3: HS trả lời đúng các ý sau: - Tác nhân gây bệnh sốt rét là do một loại kí sinh trùng gây ra. - Bệnh sốt rét nguy hiểm: Bệnh sốt rét gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người vì hồng cầu bị phá hủy hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét. Câu 4: HS trả lời đúng các ý sau: Một số điểm cần lưu ý để phòng tránh bị xâm hại: - Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ. - Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. - Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do. - Không đi nhờ xe người lạ. - Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình.... Câu 5: HS trả lời đúng các ý sau: - Cao su có tính đàn hồi tốt, ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác. - Công dụng của cao su: Cao su được sử dụng làm săm, lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. Câu 6: Nối đúng các ý sau: Nhôm Là kim loại có màu trắng xám, có ánh kim; tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt Là hợp kim của sắt và các-bon. Rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. Đồng Là kim loại có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Gang Là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Câu 7: HS trả lời đúng các ý sau: Những việc cần làm để thực hiện tốt an toàn giao thông đường bộ? - Đi đúng phần đường quy định. - Học luật giao thông đường bộ. - Khi đi phải quan sát kĩ các biển báo giao thông. - Đi xe đạp sát lề bên phải , đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. - Không đi hàng ba , hàng tư, vừa đi vừa nô đùa. - Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đường (HS có câu trả lời khác đúng nội dung vẫn cho điểm) Câu 8: Đá vôi thường dùng để làm: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết Câu 9: Các đồ dùng làm bằng mây, tre, song mà em biết: - Mây: cạp rổ, rá; ghế mây - Tre: Đòn gánh, xảo, ống nước - Song: Giá để đồ, tủ, ghế. Câu 10: HS trả lời đúng các ý sau: - Viêm não là một bệnh rất nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. - Cách phòng bệnh viêm não tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh; không dể ao tù, nước đọng; diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn.
File đính kèm:
- DE THI CUOI HKI LOP 5 DU CAC MON CO DAP AN.doc