Đề kiểm tra học kì I Các môn Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

doc12 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Các môn Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ I.
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học: 2013 – 2014.
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm).
Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 9-17
Câu hỏi do giáo viên chọn trong bài.
II. Đọc thầm và làm bài: (5 điểm).
Bài: Bài luyện tập
SGK – TV 5 tập 1, trang 177
Bài làm trắc nghiệm.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 40 phút).
I. Chính tả: Nghe – Viết (5 điểm).
Bài viết: Quyết định độc đáo
SGK – TV 5 tập 1, trang 171-172
II. Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Em hãy tả một người bạn mà em quý mến nhất.
*****************************************
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 5
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm).
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm).
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quả 5 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt hơi đúng các câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
(Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chổ: 0,5 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chổ: 0 điểm).
+ Giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm).
(Chưa biểu cảm: 0,5 điểm).
+ Tốc độ đọc (khoản 120 chữ) không quá 1 phút: 1 điểm.
(Đọc trên 1 phút: 0,5 điểm; gần 2 phút: 0 điểm).
+ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm).
(Chưa rõ ràng: 0,5 điểm; sai: 0 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm).Mỗi ý đúng (0,5 điểm)
Câu 1: ý b ; Câu 2: ý a ; Câu 3: ý c ; Câu 4: ý c ; Câu 5: ý b .Câu 6: ý b ; Câu 7: ý b (lớn, khổng lồ); Câu 8: ý a (ngược- xuôi) ; Câu 9: ý c ; Câu 10: ý c (còn, thì, như) .
*******************************************
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 40 phút).
I. Chính tả: Quyết định độc đáo. (5 điểm).
Giáo viên đọc, học sinh nghe – viết (thời gian 15 phút).
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Chữ viết hoa không rõ ràng, trình bày bẩn: trừ 0,5 điểm.
II. Tập làm văn: (5 điểm) (25 phút).
Em hãy tả một người thân (ông, bà, anh, chị, em,...) hoặc một người bạn mà em quý mến nhất..
+ Mở bài: Giới thiệu được người định tả... (1điểm)
+ Thân bài: Tả bao quát hình dáng của người được tả.
Tả chi tiết và hoạt động của người được tả... (3điểm).
Tả tính cách và sở thích của người được tả...
+ Kết bài: Nêu được cảm nghĩ và tình cảm của người được tả. (1điểm).
* Chữ viết dơ bẩn, không rõ ràng: trừ 1 điểm toàn bài.
*****************************************
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ......ngày ...... tháng . năm 2013
Họ và tên:.................................................................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Lớp: 5 Năm học: 2013 – 2014. 
 Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 5 (40’)
 Điểm Lời phê của giáo viên
Phần đọc thầm làm bài tập.
Bài đọc: Bài luyện tập. SGK trang 177-178 Tiếng việt 5 tập 1.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên?
a. Làng tôi.	b. Những cánh buồm.	c. Quê hương.
Suốt bốn mùa dòng sông có đặc điểm gì?
a. Nước sông đầy ắp.	b. Những con lũ dâng đầy.	c. Dòng sông đỏ lựng phù sa.
Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì?
a. Màu nắng của những ngày đẹp trời.
b. Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
c. Màu áo của những người thân trong gia đình.
Cách so sánh trên (nêu ở câu hỏi 3) có gì hay?
a. Miêu tả được tính chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm.
b. Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động.
c. Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương.
Câu văn nào trong bài tả đúng cánh buồm căng gió?
a. Những cánh buồm đi như rong chơi.
b. Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ.
c. Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng.
Vì sao tác giả nói những cánh buồm chung thủy cùng con người?
a. Vì những cánh buồm đẩy thuyền lên ngược về xuôi.
b. Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay.
c. Vì những cánh buồm quanh năm, suốt tháng cần cù, chăm chỉ như con người.
Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ to lớn?
a. Một từ: (đó là từ: .....................................................................................................)
b. Hai từ: ( đó là các từ: ................................................................................................)
c. Ba từ: ( đó là các từ: .................................................................................................)
Trong câu “Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi”. Có mấy cặp từ trái nghĩa?
a. Một cặp từ: ( đó là các từ: .....................................................................................)
b. Hai cặp từ: ( đó là các từ: ......................................................................................)
c. Ba cặp từ: ( đó là các từ: .......................................................................................)
Từ trong ở cụm từ phấp phới trong gió và từ trong ở cụm từ nắng đẹp trời trong có quan hệ với nhau như thế nào?
a. Đó là một từ nhiều nghĩa.	 b. Đó là hai từ đồng nghĩa.	c. Đó là hai từ đồng âm.
Trong câu “Còn lá buồm thì cứ căn phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi” có mấy quan hệ từ?
a. Một quan hệ từ: (đó là từ: .....................................................................................)
b. Hai quan hệ từ: (đó là các từ.................................................................................)
c. Ba quan hệ từ: (đó là các từ: ................................................................................)
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ......... ngày ... tháng ... năm 2013
Họ và tên:............................................................... KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
Lớp: 5 NĂM HỌC 2013 – 2014
 MÔN: TOÁN LỚP 5 (40 phút) 
Điểm Lời phê của giáo viên
Phần1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng.
 viết dưới dạng số thập phân là:
A . 5,008 B. 5,08 C. 5,8 D. 5,0008
 b) Tỉ số phần trăm của 12 và 20 là 
 A. 12% B. 32%	 C. 40%	 D. 60%
 c) Giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân: 91,78 là:
A. Phần nguyên là 9 đơn vị, phần thập phân là 1, 7 phần trăm, 8 phần nghìn.
B. Phần nguyên là 9 chục 1 đơn vị, phần thập phân là 7 phần mười, 8 phần trăm.
C. Phần nguyên là 7 chục 8 đơn vị, phần thập phân là 9 phần mười, 1 phần trăm.
Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 
 A. 12 cm2
 B. 20 cm2 3cm 5 cm 
 C. 6 cm2
 D. 10 cm2 
 4 cm
Câu 2: 
 a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 25km 8hm = km 27ha 3m2 = ha
 b) Điền dấu( ,=) vào chỗ chấm.
 5,040  5,04 48,99 . 49,01 
Phần 2: 
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 498,5 + 597, 48
b) 876,3 – 698,76
c) 45,18 × 23,05
d) 90,54 : 1,8
Câu 2: . Tính giá trị biểu thức:
a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 
Câu 3: Một mảnh vườn hình tam giác có cạnh đáy dài 60m và chiều cao bằng đáy.
 Tính diện tích mảnh vườn hình tam giác ?
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN LỚP 5
Phần I: (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đúng mỗi ý: 0.5 điểm
a) A 	b)D 	c) B 	d)C
Câu 2: (1 điểm) Đúng mỗi ý 0,25 điểm
 a)Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 25km 8hm = 25,8 km 27ha 3m2 = 270003ha
b)Điền dấu( ,=) vào chỗ chấm:
 5,040 = 5,04 48,99 <. 49,01 
Phần 2: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Đúng mỗi phép tính 0,75 điểm
a) 1095,98 b) 174,54
c) 1041,399 d) 50,3
 Câu 2: (1 điểm) Tính giá trị biểu thức.
a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 	
 = 55,2 : 2,4 – 18,32 
 = 23 – 18,32 
 = 4,68 
Câu 3: ( 3 điểm) Bài giải
 Chiều cao của mảnh vườn là: (0,5 điểm)
 60 × = 48 (m) (1 điểm)
 Diện tích mảnh vườn là: (0,25 điểm)
 60 × 48 = 2880 (m2) (1 điểm)
 Đáp số : 2880m2 (0,25 điểm)
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ......ngày ...... tháng . năm 2013
Họ và tên:......................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Lớp: 5 Năm học: 2013 – 2014. 
 Môn: KHOA HỌC LỚP 5 (35’)
 Điểm Lời phê của giáo viên
Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào để phân biệt đó là bé trai hay bé gái?
a. Cơ quan tuần hoàn. b. Cơ quan tiêu hoá. 
c. Cơ quan sinh dục. d. Cơ quan hô hấp.
Câu 2: Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?
a. Mang thai và cho con bú b. Giặt giũ và chăm sóc con cái.
c. Làm bếp, thêu may giỏi. d. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Cách phòng bệnh sốt rét ?
a. Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.	b. Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
c. Tránh để muỗi đốt.	d. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Thuỷ tinh có những tính chất gì ?
a. Trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ.	b. Không cháy, không hút ẩm.
c. Không bị a-xít ăn mòn.	d. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Bệnh nào dưới đây được xã hội coi là đại dịch (chưa có thuốc điều trị thành công)
a. Sốt xuất huyết. 	 b. Viêm gan A.	 c. HIV/ AIDS.	 d. Viêm não.
Câu 6: Bệnh nào do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi a-nô-phen?
a. Sốt xuất huyết.	b. Sốt rét.	c. Viêm não.	d. Viêm gan A.
Phần II. Trả lời câu hỏi: 
Câu 1: Cao su có tính chất gì? Kể tên một số đồ dùng được làm bằng cao su ? 
.............................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Đồng có tính chất gì? Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng?
.............................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Người ta sử dụng xi măng vào những việc gì? Hảy kể tên một số nhà máy xi măng của nước ta mà em được biết?
.............................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN KHOA HỌC LỚP 5
Phần I: (3 điểm). Mồi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
c
a
d
d
c
b
Phần II. Trả lời câu hỏi: (7 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm, trả lời đúng mỗi ý được 1 điểm)
- Tính chất của cao su: Cao su co tính đàn hồi; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác .
- Một số đồ dùng được làm bằng cao su: Cao su được sử dụng làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình.
Câu 2: (2,5 điểm, trả lời đúng mỗi ý được 1 điểm)
- Tính chất của đồng: Đồng là kim loại, có màu đỏ nâu, có ánh kim. Dễ dát mỏng và kéo sợi. Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
- Cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng: Để nơi khô ráo, thỉnh thoảng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi.
Câu 3: (2 điểm, trả lời đúng mỗi ý được 1 điểm)
- Người ta sử dụng xi măng vào những việc như: Xây nhà, xây dựng các công trình, xây trường học, xây cầu, đập nước ...
- Một số nhà máy xi măng của nước ta là: Hoàng Thạch, Hà Tiên, Cẩm Phả, Hạ Long ...
*( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.)
Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm.
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ......ngày ...... tháng . năm 2013
Họ và tên:......................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Lớp: 5 Năm học: 2013 – 2014. 
 Môn: ĐỊA LÍ LỚP 5 Thời gian: (35’)
 Điểm Lời phê của giáo viên
Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
a. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.	b. Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia. 
c. Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc. 
Câu 2: Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu?
a. 330 000 ha 	b. 303 000 ha 	c. 330 000 km2 
Câu 3: Đặc điểm chính của địa hình phần đất liền nước ta là gì?
a. 3,4 diện tích là đồi núi; 1,4 diện tích là đồng bằng;
b. diện tích là đồi núi; diện tích là đồng bằng;
c. Cả a và b đều đúng;
Câu 4: Vai trò của vùng biển nước ta là :
a. Điều hoà khí hậu, cung cấp tài nguyên. b. Tạo ra nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
c. Tạo điều kiện phát triển giao thông đường biển. 	 d. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Nông nghiệp nước ta gồm những ngành nào?
a. Ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi. 
b. Ngành trồng trọt và ngành khai thác khoáng sản.
c. Ngành chăn nuôi và ngành đánh bắt thuỷ sản.
Câu 6: Thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?
a. Thành phố Hà Nội. b. Thành phố Hồ Chí Minh. c. Thành phố Đà Nẵng. 
Câu 7: Dân số nước ta tăng:
a. Rất nhanh. b. Nhanh. c. Trung bình. 
Câu 8: Loại rừng nào chiếm phần lớn diện tích rừng của nước ta?
a. Rừng rậm nhiệt đới; b. Rừng thưa ; c. Rừng ngập mặn ; 
Phần 2: Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Dân cư tập trung đông đúc ở đâu ? ............................................................................... ....................................................................................................................
.
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta? Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào ? .............................................................................. ................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Kể tên những con sông lớn của nước ta mà em biết? ...............................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN ĐỊA LÍ LỚP 5
PHẦN I: (4điểm)
Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi điểm.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
c
c
b
d
a
b
b
a
PHẦN II: (6điểm)
Câu 1: (2 điểm)
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh đông nhất.
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng và các thành phố lớn.
Câu 2: (2 điểm)
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa, mùa hạ hay có bão.
- Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn (4 mùa); miền Nam nóng quanh năm với một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
Câu 3: (2 điểm)
- Sông Hồng, sông Cửu Long, sông Đồng Nai,..( sông Đà Rằng, sông Thu Bồn, sông Gianh, sông Cả, sông Mã, sông Thái Bình, sông Lô, sông Đà,)
*( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.)
Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm.
 ********************************************
Trường TH Lý Thường Kiệt Thứ ......ngày ...... tháng . năm 2013
Họ và tên:......................................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Lớp: 5 Năm học: 2013 – 2014. 
 Môn: LỊCH SỬ LỚP 5 (35’)
 Điểm Lời phê của giáo viên
Phần I: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khoáng sản, mở mang đường sá, xây dựng nhà máy, lập các đồn điền,... nhằm mục đích:
a. Nâng cao đời sống cho nhân dân Việt Nam	b. Làm kinh tế cho Việt Nam phát triển
c. Cướp tài nguyên, khoáng sản, bóc lột nhân công rẻ mạt
Câu 2: Năm 1862, ai là người được nhân dân và nghĩa quân suy tôn là “Bình Tây Đại nguyên soái”?
a. Tôn Thất Thuyết 	b. Trương Định 	c. Phan Đình Phùng
Câu 3: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày:
a. 19 – 5 – 1890.	b. 2 – 9 – 1945.	c. 5 – 6 – 1911. 
Câu 4: Chiến thắng Việt Bắc
a. Thu - đông 1947.	b. Thu - đông 1950.	c. Thu - đông 1954.
Câu 5: Người khới xướng Phong trào Đông du là:
a. Phan Đình Phùng.	b. Phan Bội Châu.	c. Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 6: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi vào ngày:
a. Ngày 19 tháng 8 năm 1945.	b. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
c. Ngày 10 tháng 10 năm 1945.
Câu 7: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời vào:
a. Ngày 3 – 2 – 1930 	 b. Ngày 2 – 3 – 1930 c. Ngày 7 – 5 – 1930 
Câu 8: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập nhằm: 
a. Tuyên bố Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước.
b. Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết về quyền độc lập, tự do của nước ta.
c. Tuyên bố sự chấm dứt của triều đại phong kiến nhà Nguyễn.
Phần II. Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: 
Không chịu , càng lấn tới , phải nhân nhượng , hy sinh , làm nô lệ .
Trích lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hố Chí Minh: 
“Hỡi đồng bào toàn quốc ! 
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta ............................................................................Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp ............................................................................vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. Không ! Chúng ta thà ............................................................................tất cả, chứ nhất định ............................................................................mất nước, nhất định không ............................................................................
Câu 2: Ngày 2/9/1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã làm gì?
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau cách mạng tháng 8 thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945?
..........................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN LỊCH SỬ LỚP 5
Phần I: 4 điểm. Mồi câu đúng 0,5 điểm.
Đánh dấu x vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. 
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
c
b
c
a
b
a
a
b
Phần II. 6 điểm . Mồi câu đúng 2 điểm.
Câu 1: (2 điểm) Trích lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hố Chí Minh: 
“Hỡi đồng bào toàn quốc ! 
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa.
Không ! Chúng ta thà hy sinh tất cả , chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không làm nô lệ .
Câu 2: (2 điểm)
- Ngày 2/9/1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
Câu 3: (2 điểm) học sinh trả lời được mỗi ý ghi 1 điểm:
- Thường được diễn tả bằng cụm từ: “Nghìn cân treo sợi tóc”.
- Tên 3 loại giặc: Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
*( Nếu HS trả lời thiếu sót ý, trừ bớt điểm theo câu trả lời.)
Có thể trừ dần từng câu: 1,5; 1; 0,5 điểm.
 ***************************************************

File đính kèm:

  • docĐE KT L5 CUÔI KI 1 13 - 14.doc