Đề kiểm tra học kì I Các môn Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thanh An
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Các môn Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thanh An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH THANH AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 LỚP : 5 MÔN: TOÁN TÊN: .......................................... THỜI GIAN: 40 PHÚT NGÀY KIỂM TRA: 24/12/2013 ĐIỂM Nhận xét của giáo viên Chữ ký của GV coi kiểm tra: .................... Chữ ký của GV chấm kiểm tra: ................ Đề: I/ phần trắc nghiệm: (6đ) Câu 1: Sô thập phân có hai mươi đơn vị, tám phần nghìn là: ( 0,5đ) 2,8 B. 2,08 C. 20,08 D. 20.008 Câu 2: Trong sô thập phân 9,768 chữ số 9 chỉ : ( 0,5đ) 9 đơn vị B. 9 chục C. 9 phần mười D. 9 phần trăm Câu 3: Hỗn số 3 15 chuyển thành số thập phân là : ( 0,5đ) A. 3,5 B. 2,3 C. 3,2 D. 32 Câu 4: Sô thích hợp viết vào chỗ chấm trong phép đổi 5,34 km2 = .ha là(0,5đ) A. 0,534 B. 534 C. 0,0534 D. 53400 Câu 5: Trong phép so sánh 63,97 < X < 65,01 , số tự nhiên X là : ( 0,5đ) A. 62 ; 63 B. 63 ; 64 C. 64 ; 65 D. 65 ; 66 Câu 6: Tỉ số phần trăm của 50 và 80 là: ( 0,5đ) A. 0,625% B. 62,5 C. 6,25% D. 62,5% Câu 7: Phân số nào tối giản: (0,5đ) 510 B. 3132 C. 1133 D. 68 Câu 8: 867 kg = .. tấn, sô thích hợp viết vào chỗ chấm là: ( 0,5đ) A. 867 B. 8670 C. 0,867 D. 8,67 Câu 9: 3 thùng đựng 21 lít dầu. Vậy 8 thùng đựng mấy lít dầu ? ( 0,5đ) A. 48 B. 54 C. 168 D. 56 Câu 10 : Số lớn nhất là : ( 0,5đ) A. 7,645 B. 7,564 C. 7,654 D. 7,546 Câu 11: Nối phép tính với kết quả tương ứng ? (0,5 đ) 97,5 702 : 7,2 3,976 : 1,42 99 : 18 86,4 : 12 5,5 7,2 2,8 Câu 12: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé : (0,5đ) 1.08 ; 1,3 ; 1,009 ; 1,31 ; 1,42 II/ Phần tự luận: ( 4đ) Bài 1: Đặt tính rồi tính: (1đ) a/ 328,4 + 18,7 b/ 56,1 – 25,83 . Bài 2: Tìm X : (1đ) X – 18,3 = 5,6 x 9 Bài 3: (2đ) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 100 m. Chiều rộng bằng 35 chiều dài. a/ Tính diện tích mảnh đất b/ Trên mảnh đất đó, người ta dành 20% diện tích để làm nhà. Tính diện tích làm nhà. ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 5 I/ Phần trắc nghiệm : (6đ ) Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D A C B C D B C D C Câu 11: Nối phép tính với kết quả tương ứng ? (0,5 đ) 97,5 702 : 7,2 3,976 : 1,42 99 : 18 86,4 : 12 5,5 7,2 2,8 Câu 12: (0,5 đ) 1,42 ; 1,31 ; 1,3 ; 1,08 ; 1,009 II/ Phần tự luận: ( 4đ) Bài 1: 1đ Nếu không đặt tính trừ 0,25đ toàn bài a/ 347,1 b/ 30,27 Bài 2: Tìm X : (1đ) X – 18,3 = 5,6 x 9 X – 18,3 = 50,4 X = 50,4 + 18,3 X = 68,7 Bài 3: 2đ Chiều rộng mảnh đất là: 100 x 35 = 60 (m) ( 0,5đ) a/ Diện tích mảnh đất là: 100 x 60 = 6000 (m2) ( 0,5đ) b/ Diện tích phần đất làm nhà là: 6000 : 100 x 20 = 1200 (m2) ( 0,5đ) Đáp sô: a/ 6000 m2 b/ 1200 m2 ( 0, 5đ) TRƯỜNG TH THANH AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 LỚP : 5 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Đọc - hiểu) TÊN: .......................................... THỜI GIAN:30 PHÚT NGÀY KIỂM TRA: 23/12/2013 ĐIỂM Nhận xét của giáo viên Chữ ký của GV coi kiểm tra: .................... Chữ ký của GV chấm kiểm tra: ................ ĐỀ: HUẾ Huế là một trong những trung tâm văn hóa, nghệ thuật lớn của Việt Nam. Huế là một thành phố đẹp. Huế đẹp của thiên nhiên Việt Nam. Huế đẹp của thơ. Huế đẹp của những con người sáng tạo, anh dũng. Huế là sự kết hợp hài hòa của núi, sông và biển. Chúng ta có thể lên núi Bạch Mã để đón gió biển. Từ đèo Hải Vân mây phủ, chúng ta nghe tiếng sóng biển rì rào. Từ đây buổi sáng chúng ta có thể lên Trường Sơn, buổi chiều tắm biển Thuận An và ban đêm ngủ thuyền trên Sông Hương. Huế đẹp với cảnh sắc sông núi. Sông Hương đẹp như một dải lụa xanh bay lượn trong tay nghệ sĩ múa. Núi Ngự Bình như cái yên ngựa nổi bật trên nền trời trong xanh của Huế. Chiều đến, những chiếc thuyền nhỏ nhẹ nhàng lướt trên dòng nước hiền dịu của sông Hương. Nhửng mái chèo thong thả buông, những giọng Huế ngọt ngào bay lượn trên mặt sóng, trên những ngọn thanh trà, phượng vĩ. Đọc hài « Huế » rồi khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất 1/ Bài “ Huế” thuộc chủ điểm nào đã học? Việt Nam – Tổ quốc em . Giữ lấy màu xanh. Vì hạnh phúc con người. Con người với thiên nhiên. 2/ Đứng từ đâu ta nghe tiếng sóng biển? a. Núi Ngự Bình b. Đèo Hải Vân c. Sông Hương 3/ Sông Hương được so sánh với gỉ? a. Dải lụa b. Giọng hò Huế c. Nghệ sĩ múa 4/ Nội dung bài này là : Ca ngợi sự sáng tạo con người ở Huế Ca ngợi vẻ đẹp của sông, biển ở Huế Ca ngợi cảnh sắc thiên nhiên ở Huế 5/ Trong câu « Chiều đến, những chiếc thuyền nhỏ nhẹ nhàng lướt trên dòng nước hiền dịu của Sông Hương. » từ ngữ nào làm chủ ngữ ? Những chiếc thuyền nhỏ nhẹ nhàng Chiều đến Những chiếc thuyền nhỏ 6/ Từ nào là từ ghép? a. Ngọt ngào b. Ngọt lịm c. Ngòn ngọt 7/ Dòng nào gồm toàn từ láy ? Chan hòa, rì rào, thong thả, nhẹ nhàng Thong thả, nhẹ nhàng, rì rào, chan chát. Thong thả, nhẹ dạ, rì rào, chan chứa 8/ Hãy tìm một câu kể trong bài thuộc kiểu câu kể Ai thế nào ? 9/ Trong đoạn : “ từ Chiều đến... đến phượng vĩ.” Có bao nhiêu từ láy? a. 2 ( Đó là: .................................................................................) b. 3 ( Đó là: ..................................................................................) c . 4 ( Đó là: ..................................................................................) 10/ Tiếng “ Yên” gồm có mấy bộ phận? a. 2 ( Đó là: .................................................................................) b. 3 ( Đó là: ..................................................................................) c . 4 ( Đó là: ..................................................................................) ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I LỚP 5 Phần đọc - hiểu( 5đ) Học sinh làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 9 10 a b a c c b b b a Câu 9: b - khoanh đúng đạt 025đ - kể đúng : nhẹ nhàng, thong thả, ngọt ngào đạt 0,25đ Câu 10: a - khoanh đúng đạt 0,25đ - kể đúng vần, thanh đạt 0,25đ Phần viết ( 10đ) HƯỚNG DẪN CHẤM I/ CHÍNH TẢ : 5Đ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, sạch đẹp đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi: Sai – lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 đ Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn: trừ 1 điểm toàn bài. II/ TẬP LÀM VĂN: 5Đ Đảm bảo được các yêu cầu sau được 5 điểm: + Viết được bài văn tả người đủ 3 phần đã học, độ dài bài viết khoảng 15 dòng trở lên. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. + Tùy theo mức độ sai sót mà trừ điểm. ( 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 ) TRƯỜNG TH THANH AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 LỚP : 5 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Phần viết) TÊN: .......................................... THỜI GIAN:40 PHÚT NGÀY KIỂM TRA: 23/12/2013 PHẦN VIẾT: 10Đ I/ CHÍNH TẢ: ( 5Đ) Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết bài: Chuyện một khu vườn nhỏ. Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống. Thu phát hiện ra chú chim xanh biết sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi ! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi. Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông: Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ ! II/ TẬP LÀM VĂN: ( 5Đ) Tả một người thân của em. Trường TH Thanh An KIỂM TRA HỌC KÌ I : NĂM HỌC 2013 – 2014 Lớp : 5.. Môn : Khoa Học Tên : .......................................... Thời gian: 40 phút Ngày Kiểm Tra : 23/12/2013 ĐIỂM Nhận xét của giáo viên Chữ ký của GV coi kiểm tra: .................... Chữ ký của GV chấm kiểm tra: ................ ĐỀ Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 13 1/ Từ nào dười đây được dùng để chỉ giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội ? ( 0,5đ) a/ Vị thành niên b/ Trưởng thành c/ Dậy thì 2/ Vật dụng nào được làm từ đồng ? ( 0,5đ) a/ Mâm b/ Cuốc c/ Kéo 3/ Bệnh do kí sinh trùng gây ra và lây truyền do muỗi a – nô – phen là : ( 0,5đ) a/ Sốt rét . b/ Sốt xuất huyết . c/ Cả a và b đều đúng. 4/ Tuổi dậy thì ở con gái và con trai là ? ( 0,5đ) a/ 13 đến 15 tuổi ; 13 đến 17 tuổi. b/ 13 đến 17 tuổi ; 10 đến 15 tuổi. c/ 10 đến 15 tuổi ; 13 đến 17 tuổi. 5/ Việc làm nào dưới đây chỉ phụ nữ làm được ? ( 0,5đ) a/ Chăm sóc con cái. b/ Thêu, may giỏi. c/ Làm bếp giỏi. d/ Mang thai và cho con bú. 6/ Cả gang và thép đều có những đặc điểm chung nào? (0,5đ) a/ Là hợp kim của sắt và các – bon cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. b/ Là hợp kim của sắt và các – bon, giòn,bền, có thể uốn, kéo thành sợi. c/ Là hợp kim của sắt và các – bon, cứng , bền. 7/ Bệnh do vi - rút gây ra và lây truyền do muỗi vằn là: ( 0,5đ) a/ Sốt rét . b/ Viêm não. c/ Sốt xuất huyết. 8/ Cao su nhân tạo và chất dẻo có những đặc điểm chung nào? ( 0,5đ) a/ Được làm ra từ than đá và dầu mỏ. b/ Dẫn điện, dẫn nhiệt. c/ Cả a và b đều đúng. 9/ Để dệt thành vải may quần áo, chăn,màn người ta sử dụng vật liệu nào?(0,5đ) a/ Cao su b/ Chất dẻo c/ Tơ sợi 10/ Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi học sinh cũng như mỗi công dân cần phải làm gì? ( 0,5đ) a/ Tìm hiểu, học tập về Luật Giao thông đường bộ. b/ Chấp hành Luật khi tham gia giao thông. c/ Không đùa nghịch, không chạy nhảy, không đá banh dưới lòng đường. d/ Tất cả các ý trên. 11/ Bệnh sốt xuất huyết ; viêm não ; viêm gan A rất nguy hiểm vì: ( 0,5đ) a/ Chi phí chữa bệnh rất cao b/ Chưa có thuốc đặc trị c/ Không thể chữa được 12/ Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào? ( 0,5đ) a/ Sắt b/ Đá vôi. c/ Nhôm 13/Bệnh viêm gan A lây qua những đường nào ? ( 0,5đ) a/ Đường máu. b/ Đường hô hấp . c/ Đường tiêu hóa . 14/ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: ( 0,5đ) o Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. o Loại tơ sợi có nguồn gốc từ động vật là sợi đay. o Đá vôi rất cứng, dưới tác dụng của a – xit thì sủi bọt. o Gạch, ngói được làm từ nguyên liệu là đất sét. o Thủy tinh trong suốt, không gỉ, mềm, dễ vỡ. o Để phát hiện một người có nhiễm HIV hay không ta phải xét nghiệm máu. 15/ Điền các từ: thế hệ, duy trì, sự sinh sản, đặc điểm, bố, mẹ, trẻ em, vào chỗ chấm sao cho phù hợp: ( 1đ) Mọi .................. ...đều do ........., ......... sinh ra và có những...................... giống với bố, mẹ của mình. Nhờ có ................................. mà các ...................... trong mỗi gia đình, dòng họ được........................... kế tiếp nhau. 16/ Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết ? ( 1đ) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. 17/ Cao su thường được sử dụng để làm gì ? ( 1đ) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................. ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC HỌC KÌ I LỚP 5 Năm học : 2013 – 2014 Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,5đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 b a a c d c c a c d b b c Đ, S,S,Đ,S,Đ Câu 15: 1đ Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Câu 16 : (1đ) Cách phòng bệnh sốt xuất huyết là: + Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh + Diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Câu 17: 1đ Cao su được dùng để làm săm (ruột), lốp ( vỏ) xe. Làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. Trường TH Thanh An KIỂM TRA HỌC KÌ I : NĂM HỌC 2013– 2014 Lớp : 5 Môn : Lịch Sử & Địa Lí Tên : . Thời gian : 40 Phút Ngày Kiểm Tra : 24 /12/2013 ĐIỂM Nhận xét của giáo viên Chữ ký của GV coi kiểm tra: .................... Chữ ký của GV chấm kiểm tra: ................ Đề : Phần I : Lịch sử . (5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4: 1/ Người anh hùng nào được nhân dân suy tôn là“Bình Tây Đại nguyên soái” ( 0,5đ) a. Trương Định . b. Phan Thanh Giản c. Nguyễn Trường Tộ 2) Mục đích của phong trào Đông Du là: (0,5đ) a) Nhằm đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật du lịch. b) Nhằm đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật du học. c) Cả 2 ý trên. 3) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào? Do ai sáng lập? a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945 do Nguyễn Ái Quốc sáng lập. b) Ngày 5 tháng 6 năm 1911 do Nguyễn Ái Quốc sáng lập. c) Ngày 3 tháng 2 năm 1930 do Nguyễn Ái Quốc sáng lập. 4) Từ cuối thế kỉ XIX , ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào? a) Nhà máy, đồn điền, hầm mỏ. b) Đường ô tô, đường sắt. c) Cả a và b đều đúng . 5/ Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: ( 0,5đ) c Cuộc phản công ở kinh thành Huế năm 1885 do Tôn Thất Thuyết phát động. c Ngày quốc khánh nước Việt Nam là ngày 19 –8 c Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh nổ ra mạnh mẽ vào khoảng thời gian 1930 – 1932. c Nguyễn Tất Thành quyết định đi ra nước ngoài để tìm con đường mới cứu nước, cứu dân. £ Người cổ động, tổ chức ra phong trào Đông Du là Nguyễn Trường Tộ. 6) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: mất nước ,kháng chiến ,độc lập , làm nô lệ (0,5đ) Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được(1)..nhưng thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta một lần nữa. Cả dân tộc Việt Nam đứng lên (2)với tinh thần “ thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu(3).. nhất định không chịu(4)”. 7) Điền ngày tháng năm của sự kiện vào chỗ chấm : (1đ) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ Cộng Hòa. Phát động toàn quốc kháng chiến Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội Kỉ niệm Xô viết Nghệ - Tĩnh 8) Nêu ý nghĩa thắng lợi của chiến thắng Việt Bắc Thu – đông 1947? (1đ) ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... . . Phần II : Địa Lí (5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6: 1) Vị trí địa lí của nước ta là? (0,5đ) a) Nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. b) Nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Nam Á. c) Nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Á. 2/ Đặc điểm chính địa hình phần đất liền của nước ta là: a) 1/4 diện tích là đồi núi , 3/4 diện tích là đồng bằng. b) 3/4 diện tích là đồi núi,1/4 diện tích là đồng bằng. c) Một nửa diện tích là đồi núi, một nửa diện tích là đồng bằng. 3) Phần đất liền của nước ta giáp các nước nào? (0,5đ) a) Lào , Trung quốc , Cam - Pu - chia. b) Lào , Trung quốc , Thái Lan. c) Lào , Cam-pu-chia , Thái Lan. 4) Khí hậu nước ta có đặc điểm là: (0,5đ) a) Khí hậu hai miền Nam , Bắc giống nhau. b) Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. c) Cả 2 ý đều đúng. 5) Sông ngòi nước ta có đặc điểm là: (0,5đ) a) Dày đặc, nhiều sông lớn, nhiều phù sa, lượng nước không thay đổi theo mùa. b) Dày đặc, nhiều sông lớn, lượng nước thay đổi theo mùa, nhiều phù sa. c) Dày đặc, có nhiều phù sa, lượng nước thay đổi theo mùa, ít sông lớn. 6) Biển bao bọc phía nào của nước ta ? (0,5đ) a) Đông, nam, tây nam . b) Đông , tây bắc, nam. c/ Đông, tây, nam. 7) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (0,5 đ) Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn,việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo. Phần đất liền của nước ta có diện tích khoảng 330000 km. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở thành thị, 1/4 dân số sống ở nông thôn. Trong nông nghiệp nước ta , trồng trọt là ngành sản xuất chính. Sự phân bố dân cư của nước ta có đặc điểm là mật độ cao, đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. 8) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: vùng núi , cây công nghiệp , nông nghiệp, đồng bằng. (0,5đ) Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong (1).. Lúa gạo được trồng nhiều nhất ở các đồng bằng; (2).lâu năm được trồng nhiều nhất ở vùng núi và cao nguyên. Trâu , bò được nuôi nhiều ở (3); lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở (4). 9/ Sông ngòi có vai trò gì đối với sản xuất và đời sống nhân dân ta ? (1đ) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ HỌC KÌ I LỚP 5 NĂM HỌC : 2013 – 2014 Phần I: 5điểm Khoanh đúng mỗi câu được 0,5đ 1 2 3 4 5 a b c c Đ, S,,S Đ, S 6) 0,5 đ Học sinh điền đúng vào 2 chỗ chấm được 0,25đ (1) độc lập (2) kháng chiến (3) mất nước (4) làm nô lệ 7) Điền ngày tháng năm của sự kiện vào chỗ chấm : (1đ) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ Cộng Hòa. 2 – 9 – 1945 19 – 12 – 1946 Phát động toàn quốc kháng chiến Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội 19 – 8 – 1945 Kỉ niệm Xô viết Nghệ - Tĩnh 12 – 9 8 ) Ý nghĩa thắng lợi của chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 là: (1đ) - Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc. - Phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta. - Bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. Phần II: 5điểm Khoanh đúng mỗi câu được 0,5đ 1 2 3 4 5 6 7 a b a b c a Đ , S, S, Đ, Đ 8) ( 0,5 đ ) Học sinh điền đúng vào 2 chỗ chấm được 0,25đ (1) nông nghiệp (2) cây công nghiệp (3) vùng núi (4) đồng bằng 9/ Sông ngòi có vai trò gì đối với sản xuất và đời sống nhân dân ta là: (1đ) + Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. + Cung cấp nước cho sản xuất và đời sống của nhân dân. + Là đường giao thông quan trọng. + Nguồn thủy điện lớn và cho ta nhiều thủy sản.
File đính kèm:
- De KTCKI Toan Tieng Viet Lop 5.doc