Đề kiểm tra học kì I Địa 10
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Địa 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở VH, TT và DL Vĩnh Long Trường Năng Khiếu Thể Dục Thể Thao Họ tên học sinh:Số báo danh: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 2010 – 2011 Môn : ĐỊA LÍ 10 Thời gian : 60 phút I. PHẦN BẮT BUỘC : (8 điểm) Câu 1 : (1,5đ) Vị trí địa lí của nước ta có thuận lợi, khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế? Câu 2 : (3,5đ) Em hãy nêu vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi? Câu 3: ( 3đ) Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó? II. PHẦN TỰ CHỌN : (2 điểm) HS chọn 1 trong hai câu sau để làm: Câu 1: Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau: Phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện Phương pháp kí hiệu Phương pháp kí hiệu đường chuyển động Phương pháp chấm điểm Phương pháp bản đồ-biểu đồ Câu 2: Nêu các khái niệm, tác nhân và kết quả của các quá trình sau: Các quá trình Khái niệm Tác nhân chính Kết quả Phong hóa lí học Phong hóa hóa học Phong hóa sinh học HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I: 2010-2011 Môn: ĐỊA LÍ 10 I. PHẦN BẮT BUỘC : (8 điểm) Câu 1 : (1,5 điểm) Thuận lợi: Việt Nam nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới. (0,25 điểm) Nằm ở gần trung tâm Đông Nam Á.(0,25 điểm) Ở vị trí trung gian chuyển tiếp.( (0,25 điểm) Tiếp giáp với các lục địa và đại dương. (0,25 điểm) Khó khăn: Có những bất lợi về khí hậu, thời tiết do ảnh hưởng của vị trí địa lí như: dông, bão, lũ lụt, hạn hán(0,5 điểm) Câu 2 : (3,5 điểm) Vai trò của ngành chăn nuôi: Cung cấp cho con người thực phẩm dinh dưỡng như thịt, trứng, sữa. (0,5 điểm) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (0,5 điểm) Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt. (0,5 điểm) Đặc điểm: Cơ sở nguồn thức ăn quyết định: . Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi. (0,5 điểm) . Hình thức chăn nuôi. (0,5 điểm) - Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa. (1 điểm) Câu 3: ( 3đ) Trình bày và giải thích được xu hướng biến đổi quy mô dân số thế giới và hậu quả của nó: - Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau. Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn. (1đ) - Tình hình phát triển dân số thế giới ngày càng nhanh. (1đ) - Sức ép về: giải quyết việc làm, nâng cao đời sống, bảo vệ tài nguyên môi trường.(1đ) II. PHẦN TỰ CHỌN : (2 điểm) HS chọn 1 trong hai câu sau để làm: Câu 1: Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau: Phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện Phương pháp kí hiệu Các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. Vị trí, quy mô, cơ cấu, chất lượng, động lực phát triển. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động Các đối tượng, hiện tượng tự nhiên, KT-XH. Sự di chuyển, khối lượng, tốc độ. Phương pháp chấm điểm Các hiện tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ. Quy mô, khối lượng. Phương pháp bản đồ-biểu đồ Các đối tượng phân bố trên một đơn vị lãnh thổ. Giá trị tổng cộng của một hiện tượng. Câu 2: Các quá trình Khái niệm Tác nhân chính Kết quả Phong hóa lí học -Là quá trình phá hủy đá nhưng không làm biến đổi tính chất của đá -Sự dao động nhiệt độ, ma sát, va đập -Đá bị vỡ vụn Phong hóa hóa học -Là quá trình phá hủy đá làm biến đổi tính chất của đá -Phản ứng hóa học của các chất với đá -Đá thấm nước và hòa tan Phong hóa sinh học -Phá hủy đá cả về mặt cơ giới cũng như hóa học -Vi khuẩn, nấm, rễ cây.. -Đá vỡ
File đính kèm:
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỊA 10 - NĂM 2010 - 2011.doc