Đề kiểm tra học kì I Khoa học Khối 4 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Khoa học Khối 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN KHOA HỌC Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Trao đổi chất ở người Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 2. Dinh dưỡng Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1,0 0,5 0,5 2,0 3. Phòng bệnh Số câu 1 1 1 1 Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,0 4. An toàn trong cuộc sống Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 5. Nước Số câu 1 1 1 2 1 Số điểm 1,0 1,0 1,0 2,0 1,0 6. Không khí Số câu 1 1 2 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Tổng Số câu 5 1 4 1 1 10 2 Số điểm 4,5 1,0 3,0 0,5 1,0 8,0 2,0 Họ và tên: Lớp 4A Thứ. ngày tháng năm 2013 BÀI KIỂM TRA KHOA HỌC (Thời gian 10 phút) Nhận xét của giáo viên Trắc nghiệm khách quan: (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ) Câu 1: (1 điểm) a. Dòng nào dưới đây ghi đầy đủ tên những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? A. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết. B. Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn. C. Tuần hoàn, bài tiết, tiêu hóa. D. Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. b. Trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài,cơ quan nào hấp thụ khí ô – xi và thải ra khí các – bô – níc? A. Tiêu hóa. C. Bài tiết. Tuần hoàn. D. Hô hấp. Câu 2: (1 điểm) a. Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ: A. Động vật B. Thực vật C. Động vật và thực vật b. Vai trò của chất bột đường là: A. Xây dựng và đổi mới cơ thể. B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. C. Giúp cơ thể phòng chống bệnh. Câu 3. (0.5 điểm) Trong các loại thức ăn sau loại thức ăn nào giàu đạm nhất? Rau xanh. Thịt bò. Gạo. Câu 4: (0.5 điểm) Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn vì: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Giúp ta ăn ngon miệng. Vừa giúp ta ăn ngon miệng, vừa cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Câu 5. (0.5 điểm) Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì ? Ăn quá nhiều. B. Hoạt động quá ít. C. Cả hai ý trên. Câu 6: (0.5 điểm) Cần phải làm gì để đề phòng đuối nước? Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối Không lội qua suối khi trời mưa, lũ ,giông, bão Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Thực hiện tất cả những việc trên. Câu 7: (1 điểm) a. Vật cho nước thấm qua: A. Chai thủy tinh. B. Vải bông C. Áo mưa. D. Lon sữa bò. b. Chất tan trong nước: A. Cát. B. Bột gạo C. Đường. D. Bột mì. Câu 8: (1 điểm) a. Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào? A. Lỏng. B. Rắn. C. Khí. D. Cả 3 ý trên b. Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào? Nhiệt độ cao Thoáng gió. Không khí khô. Cả ba điều kiện trên. Câu 9: (1 điểm) a. Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là: Thạch quyển. Thủy quyển. Khí quyển. Sinh quyển. b. Không khí có những tính chất nào? A. Không màu, không mùi, không vị. B. Không có hình dạng nhất định. C. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra. D. Tất cả những tính chất trên. Câu 10: (1 điểm) a. Không khí sạch là không khí: A. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. B. Có mùi thơm. C. Không khí có chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn. b. Không khí bị ô nhiễm có chứa những thành phần nào? A. Khói nhà máy và các phương tiện giao thông. B. Khí độc, bụi, vi khuẩn... C. Tất cả các thành phần trên. B. Tự luận: 1. (1 điểm) Hãy nêu những việc cần làm để phòng bệnh đường tiêu hóa. 2. (1 điểm) Hãy điền các từ: ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây; vào chỗ .... trong các câu dưới đây cho phù hợp. Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên...................vào không khí. ...........................bay lên cao, gặp lạnh..................................thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên................................. Các ............................. có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
File đính kèm:
- DE KIEM TRA KHOA HOC LOP 4.doc