Đề kiểm tra học kì I Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên HS: NĂM HỌC:2009-2010 Lớp: MÔN: LỊCH SỬ – KHỐI 4 ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN : 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI: PHẦN LỊCH SỬ: khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau: Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? Khoảng 700 TCN Khoảng 500 TCN Khoảng 600 TCN Câu 2: Nước Văn Lang tồn tại qua bao nhiêu đời Vua Hùng? 16 đời Vua Hùng 17 đời Vua Hùng 18 đời Vua Hùng Câu 3: Vì sao Lý Thái Tổchọn vùng đất Đại La làm kinh đô ? Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, muôn vật phong phú tốt tươi. Vùng đất, chật hẹp, ngập lụt. Vùng núi non hiểm trở. Câu 4: Nhà lý dời đô ra Thành Đại La năm nào? 938 981 1010 Câu 5: Nhà trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Tuấn Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh Câu 6: Nhà Trần đắp đê để làm gì? Chống hạn Ngăn nước mặn Phòng chống lũ lụt Làm đường giao thông Câu 7: Nối ý ở cột A với ý cột B cho phù hợp A B Năm 40 Chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 Nhà Trần thành lập Năm 981 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 1226 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 1 Câu 8: Điền từ ngữ: thắng lợi, kháng chiến, độc lập, lòng tin, niềm tự hào vào chỗ chấm cho thích hợp Cuộc.chống quân Tống xâm lược.. đã giữ vững được nềncủa nước nhà và đem lại cho nhân dân ta,.ở sức mạnh của dân tộc. ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên HS: NĂM HỌC:2009-2010 Lớp: MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 4 ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN : 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời phê của giáo viên Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau: Câu 1: Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là? Nghề khai thác rừng. Nghề thủ công truyền thống Nghề nông Nghề khai thác khoán sản. Câu 2: Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? Đỉnh núi Sườn núi Dưới thung lũng Câu 3 : Tây Nguyên là xứ sở của các : Núi cao và các khe sâu Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau Đồi với đỉnh tròn sườn thoải Câu 4 : Những biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ và khôi phục rừng? Ngăn chặn nạn đốt, phá rừng bừa bãi. Khai thác rừng hợp lý Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc. Tất cả những biện pháp trên Câu 5 : Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của: Sông Hồng và sông Đà. Sông Thái Bình và Sông Cả Sông Hồng và Sông Thái Bình Câu 6 : Nguyên nhân làm cho đồng Bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn của cả nước là? Đồng bằng lớn thứ hai cả nước. Đất phù sa màu mỡ Người dân nhiều kinh nghiệm trồng lúa Tất cả các ý trên. Câu 7 : Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. Tây nguyên là khu dân cư đông đúc. Khí hậu ở Đà Lạt nắng và nóng quanh năm. Chè và cây ăn quả là một trong những thế mạnh của trung du Bắc Bộ, nơi đây có chè nổi tiếng ở nước ta. Tây nguyên là nơi trồng nhiều cây ăn quả nhất nước ta. Câu 8 : Điền từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp: Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá.. và đang tiếp tục mở rộng ra............. Đây là đồng bằng lớn thứcủa cả nước. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA HỌC KỲ I KHỐI: 4 MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM PHẦN LỊCH SỬ: Câu 1: ý a Câu 2: ý c Câu 3: ý a Câu 4: ý c Câu 5: ý c Câu 6 : ý c Câu 7: Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm Năm 40 – Khởi nghĩa hai Bà Trưng Năm 938 – chiến thắng Bạch Đằng Năm 981 – Cuộc kháng chiến.lần 1 Năm 1226 – Nhà Trần thành lập Câu 8 : Thứ tự các từ cần điền : (mỗi ý 0,2 điểm) Kháng chiến, thắng lợi, độc lập, niềm tự hào, lòng tin. PHẦN ĐỊA LÝ: Câu 1: ý c Câu 2: ý b Câu 3: ý b Câu 4: ý d Câu 5: ý c Câu 6 : ý d Câu 7: Điền đúng mỗi ô trống được 0,25 điểm S S Đ S Câu 8: Điền đúng 3 từ được 1 điểm, hai từ được 0,5 điểm, từ được 0,25 điểm. Thứ tự các từ cần điền là: bằng phẳng, biển, hai ( 2) 5 ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 điểm 1 điểm 5 ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 điểm 1 điểm ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên HS: NĂM HỌC:2009-2010 Lớp: MÔN: KHOA HỌC – KHỐI 4 ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN : 40phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI: TRẮC NGHIỆM: 3đ Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau: Câu 1: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn góc từ: Động vật Thực vật Động vật và thực vật Câu 2: Vai trò của chất béo là gì: Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vitamin A, D, E, K Giúp cơ thể phòng chống bệnh Xây dựng và đổi mới cơ thể Câu 3:Để phòng bệnh do thiếu i- ốt, hằng ngày em nên sử dụng: Muối tinh Bột ngọt Muối hoặc bột canh có bổ sung I - ốt Câu 4: Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào? Aên đủ chất để phòng suy dinh duỡng Uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để phòng mất nước Thực hiện cả hai việc trên Câu 5: Nước trong thiên nhiên tồn tại ở thể nào? Thể lỏng Thể rắn Thể khí Cả 3 thể trên Câu 6: Mây được hình thành từ đâu? Không khí Bụi và khói Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao TỰ LUẬN: Câu 1: 2đ Kể tên một số cách làm sạch nước? Câu 2:2đ Không khí gồm những thành phần nào? Ê Câu 3: 3đ Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước .
File đính kèm:
- Kiem tra HK 1 LS DL KH Lop 4.doc