Đề kiểm tra học kì I Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Liêm Tiết

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Liêm Tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường tiểu học liêm tiết
Đề kiểm tra môn Lịch sử + Địa lý lớp 4 - học kỳ I
Năm học: 2010-2011
Họ và tên học sinh: .......................................................... SBD: .................
Số phách
Lớp: ............. Trường TH: .............................................. Phòng số: ..........
Giám thị số 1 (Ký, ghi rõ họ tên): .....................................................
Giám thị số 2 (Ký, ghi rõ họ tên): .....................................................
Điểm bài thi bằng số: ........................................... GK 1: .........................
Số phách
Điểm bài thi bằng chữ: ......................................... GK 2: ........................
đề kiểm tra và bài làm môn lịch sử và địa lý lớp 4
(Thời gian làm bài 40 phút)
Phần I: Lịch sử
Câu 1: Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai:
Năm 981 quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ ồ ạt tiến vào nước ta. Quân bộ tiến theo đường Lạng Sơn, quân thuỷ tiến vào theo cửa sông Bạch Đằng.
Sau khi lên ngôi vua Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở Gia Viễn (Ninh Bình), đặt tên nước là Đại Việt.
Để chặn giặc trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đã dùng kế cho thuyền của quân ta ra tận ngoài khơi đánh địch khi chúng vừa đến.
Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên, vua tôi nhà Trần đã chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long, chờ khi giặc mệt mỏi, đói khát mới tấn công quyết liệt nên giành thắng lợi.
Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1. Lý do nào dưới đây không đúng với việc Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua?
A. Vua còn quá nhỏ tuổi, không gánh vác nổi việc nước.
B. Thế nước lâm nguy.
C. Lê Hoàn đang giữ chức tổng chỉ huy quân đội và được quân sỹ ủng hộ.
D. Thái hậu họ Dương có cảm tình và ưu ái Lê Hoàn.
2. Tổ chức hành chính dưới thời Trần:
A. Nhà Trần chia nước thành 38 tỉnh thành trực thuộc trung ương.
B. Dưới tỉnh thành là các huyện xã hoặc quận, phường.
C. Nhà Trần chia nước thành các khu và cử các quan cai trị.
D. Nhà Trần chia nước thành 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã. Mỗi cấp đèu có quan cai quản. 
Câu 3: Nối sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian xảy ra các sự kiện đó ở cột B cho thích hợp.
A
B
1. Lợi dụng tình hình không ổn định của triều đình nhà Đinh, quân Tống sang xâm lược nước ta.
a, Năm 1010
2. Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn thống nhất đất nước.
b, Năm 968
3. Được tôn lên làm vua Lý Thái Tổ dời kinh đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long
c, Năm 981
Câu 4: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phần II: địa lý
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng trung du Bắc Bộ:
 A. Thái Bình
C. Phú Thọ
B. Hà Nội
D. Hà Giang
2. Sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh là do:
A. Nước sông chảy mạnh.
B. Địa hình có độ cao khác nhau.
C. Nhiều núi cao.
D. Mưa theo mùa.
Câu 2: Hãy điền vào ô trống chữ Đ trớc ý đúng, chữ trước ý sai.
a)
Tây Nguyên trồng nhiều cây công nghiệp lâu năm vì có đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu.
b)
Hoàng Liên Sơn có khí hậu hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
c)
Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ nhất của cả nước.
d)
Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm.
e)
Biểu tượng của vùng trung du Bắc Bộ là rừng cọ, đồi chè.
Câu 3: Nối các ô chữ ở vế trái với ô ở vế phải sao cho phù hợp:
Gần hồ Hoàn Kiếm
Khu phố cổ
Nơi có nhiều nhà cao tầng
Đường phố rộng
Đường phố hẹp
Khu phố mới
Tên các phố thường có chữ đầu là “Hàng”
Câu 4: Nêu những dẫn chứng cho thấy hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, khoa học, văn hoá hàng đầu nước ta?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Trường tiểu học liêm tiết
hướng dẫn chấm k.tra
 môn l. sử + Đ. lý lớp 4 
 học kỳ I - Năm học: 2010-2011
Phần I: Lịch sử (5 điểm)
Câu 1: 1 điểm (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
 Đ, S, S, Đ
 Câu 2: 1 điểm (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) 
 1. d; 2. d; 
Câu 3: 1,5 điểm (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) 
 1-c; 2- b; 3 - a
Câu 4: 1,5 điểm (Mỗi ý đúng 0,75 điểm) 
Kết thúc hoàn toàn thời kỳ đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Mở đầu cho thời kỳ độc lập lâu dài của đất nước.
Phần II: Địa Lý (5 điểm)
Câu 1: 1 điểm (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) 
 1. c; 2. b; 
Câu 2: 1,5 điểm (Mỗi ý đúng 0,3 điểm) 
 Đ, S, S, Đ, Đ
Câu 3: 1 điểm (Mỗi ý đúng 0,2 điểm)
Câu 4: 1,5 điểm (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) 
- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.
- Có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, thư viện hàng đầu nước ta.
- Có nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu điện.
 Trường tiểu học liêm tiết
Đề kiểm tra môn khoa học 
lớp 4 - học kỳ I
Năm học: 2010-2011
Họ và tên học sinh: .......................................................... SBD: .................
Số phách
Lớp: ............. Trờng TH: .............................................. Phòng số: ..........
Giám thị số 1 (Ký, ghi rõ họ tên): .....................................................
Giám thị số 2 (Ký, ghi rõ họ tên): .....................................................
Điểm bài thi bằng số: ........................................... GK 1: .........................
Số phách
Điểm bài thi bằng chữ: ......................................... GK 2: ........................
đề kiểm tra và bài làm môn khoa học 
(Thời gian làm bài 40 phút)
Phần I: Bài tập trắc nghiệm.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6).
Câu 1: Tính chất nào dưới đây mà không khí và nước đều không có?
A. Chiếm chỗ trong không gian.
B. Có hình dạng xác định
C. Không màu, không mùi, không vị.
Câu 2: Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần:
A. ăn nhiều loại thức ăn có chất béo.
B. ăn nhiều loại thức ăn có chất đạm.
C. ăn nhiều loại thức ăn có chứa vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
D. ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Câu 3: Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng: 
A. Ngưng tụ
C. Nóng chảy
B. Đông đặc
D. Bay hơi
Câu 4: Bệnh bước cổ do: 
A. Thừa muối i-ốt
B. Thiếu muối i-ốt
C. Cả hai nguyên nhân trên
D. Không do nguyên nhân nào trong hai nguyên nhân A và B.
Câu 5: Trong không khí có những thành phần nào sau đây:
A. Khí ô-xi và khí ni-tơ.
B. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-nic
C. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
Câu 6: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây:
A. Nước không có hình dạng nhất định.
B, Nước có thể thấm qua một số vật.
C. Nước chảy từ cao xuống thấp
D. nước có thể hoà tan một số chất.
Câu 7: Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ trước ý sai.Vai trò của chất bột đường, chất đạm, chất béo đối với cơ thể: 
a)
Chất bột đường tạo ra những tế bào mới, làm cơ thể chóng lớn và thay thế tế bào già.
b)
Chất béo rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
c)
Chất đạm tạo ra những tế bào mới, làm cơ thể lớn lên và thay thế tế bào già.
d)
Chất đạm rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
e)
Chất béo cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
Phần II: Bài tập tự luận.
Câu 1: Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 2: Để đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá chúng ta cần phải làm gì? 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Trường tiểu học liêm tiết
hướng dẫn chấm k.tra
 môn khoa học lớp 4 
 học kỳ I - Năm học: 2010-2011
 I. Phần I: Bài tập trắc nghiệm (6 điểm)
* Từ câu 1 đến câu 6: 4,5 điểm (mỗi câu đúng cho 0,75 điểm)
 1 - b; 2 - d; 3 – b; 4 – b; 5 – c; 6 – c.
* Câu 7: 1.5 điểm (Mỗi ý đúng cho 0,3 điểm)
 S, Đ, Đ, S, S
II. Phần II: Bài tập tự luận. (4 điểm)
Câu 1: 2 điểm (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
- Nguồn nước không phải là vô tận
- Phải tốn nhều công sức tiền của mới sản xuất ra được nước sạch.
- Tiết kiệm nước là một cách bảo vệ môi trường
- Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền của cho bản thân, vừa để cho người khác được dùng nước sạch.
Câu 2: 2 điểm.
- Giữ vệ sinh ăn uống, ăn uống sạch sẽ.
- Giữ vệ sinh cá nhân: rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện.
- Giữ vệ sinh môi trường: sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, xử lý phân rác thải đúng cách; diệt ruồi muỗi thường xuyên.

File đính kèm:

  • docde thi khoa su dia lop 4 ki 1 20102011.doc