Đề kiểm tra học kì I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD&ĐT Việt Trì

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD&ĐT Việt Trì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆT TRÌ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1
Năm học 2008 – 2009
Môn: Khoa học - Lớp 4
 Thời gian: 40 phút – Không kể thời gian giao đề Đề số: 1
Họ tên học sinh:  Lớp .
Điểm
Bằng số:.
Bằng chữ:..
Giám thị: 
Giám khảo: 
I. Trắc nghiệm khách quan
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần : 
	A. Ăn nhiều thịt, cá . B . Ăn nhiều hoa quả .
	C. Ăn nhiều rau xanh . D . Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 2: Vai trò của chất bột đường đối với cơ thể là:
	A. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
	B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
	C. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển 
 hoạt động sống.
	D. Giúp cơ thể phòng bệnh.
Câu 3: Nước có thể tồn tại ở những thể nào ?
 A. Thể lỏng và thể rắn. B .Thể rắn và thể khí.
 C . Thể khí và thể lỏng. D.Thể lỏng, thể khí và thể rắn. 
Câu 4: Các hiện tượng liên quan đến sự hình thành mây là:
 A.Bay hơi và ngưng tụ. B. Bay hơi và đông đông đặc .
 C.Nóng chảy và đông đặc . D. Nóng chảy và bay hơi.
Câu 5: Để phòng bệnh do thiếu i- ốt, hàng ngày bạn nên sử dụng:
	A. Muối tinh.	B. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.
	C. Bột ngọt.	D. Muối biển.
Câu 6: Hai thành phần chính của không khí là:
 A. Khí ô-xi và khí các-bô-níc.	B. Khí ô-xi và khí ni-tơ.
	C. khí ni-tơ và khí các-bô-níc.	D.Khí ô-xi và các khí tự nhiên. khác.
Câu 7: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để 
 tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải các chất cặn bã ra môi trường được gọi 
 chung là quá trình gì ?
	A. Quá trình trao đổi chất. B. Quá trình hô hấp .
 C. Quá trình tiêu hoá . D. Quá trình bài tiết nước tiểu . 
Câu 8: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là: 
	A. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước.
	B. Từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước.
	C. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành 
 nước xảy ra lặp đi lặp lại.
Câu 9: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cần :
	A. Giữ vệ sinh ăn uống.	 B. Giữ vệ sinh cá nhân.
 C. Giữ vệ sinh môi trường. D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 10: Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
	A. Thạch quyển.	B. Khí quyển.
	C. Thuỷ quyển.	D. Sinh quyển.
II. Tự luận
Câu 1: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước. 
.........
.........
.........
Câu 2: Để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ta cần phải làm gì ?
.........................................
......................................................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆT TRÌ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1
Năm học 2008 – 2009
Môn: Khoa học - Lớp 4
 Thời gian: 40 phút – Không kể thời gian giao đề Đề số: 2
Họ tên học sinh:  Lớp .
Điểm
Bằng số:.
Bằng chữ:..
Giám thị: 
Giám khảo: 
I. Trắc nghiệm khách quan
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Các hiện tượng liên quan đến sự hình thành mây là:
 A. Nóng chảy và bay hơi . B. Nóng chảy và đông đặc .
 C. Bay hơi và đông đông đặc . D. Bay hơi và ngưng tụ.
Câu 2: Hai thành phần chính của không khí là:
 A.Khí ô-xi và các khí tự nhiên khác.	 B.Khí ni-tơ và khí các-bô-níc.
	C.Khí ô-xi và khí ni-tơ.	 D.Khí ô- xi và khí các-bô-níc.
Câu 3: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để 
 tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải các chất cặn bã ra môi trường được gọi 
 chung là quá trình gì ?
	A. Quá trình tiêu hoá . B. Quá trình bài tiết nước tiểu .
 C. Quá trình trao đổi chất. D. Quá trình hô hấp . 
Câu 4: Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần : 
	A. Ăn nhiều hoa quả . B. Ăn nhiều thịt, cá . 
	C. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí. D . Ăn nhiều rau xanh .
Câu 5:Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
	A. Sinh quyển. 	B. Thuỷ quyển.
	C. Khí quyển.	D. Thạch quyển.
Câu 6: Vai trò của chất bột đường đối với cơ thể là:
	A. Giúp cơ thể phòng bệnh.
	B. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển 
 hoạt động sống.
	C. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
	D. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
Câu 7: Nước có thể tồn tại ở những thể nào ?
 A. Thể rắn và thể khí. B. Thể lỏng và thể rắn. 
 C. Thể lỏng, thể khí và thể rắn. D.Thể khí và thể lỏng. 
Câu 8: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cần :
	A. Giữ vệ sinh ăn uống. B. Giữ vệ sinh môi trường .
 C. Giữ vệ sinh cá nhân. A. Cả 3 ý trên đều đúng . 
 Câu 9: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là: 
	A. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành 
 nước xảy ra lặp đi lặp lại.
	B. Từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước.
	C. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước.
Câu 10: Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hàng ngày bạn nên sử dụng:
	A. Bột ngọt.	 B. Muối biển. 
	C. Muối tinh.	D. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.
II. Tự luận:
Câu 1: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước. 
.................
..................................
Câu 2: Để giữ vệ sinh an toàn thực phẩm ta cần phải làm gì ?
........................................................................................

File đính kèm:

  • docDe thi cuoi ki I.doc