Đề kiểm tra học kì I Khoa học Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trần Kim Lan

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Khoa học Lớp 5 - Năm học 2011-2012 - Trần Kim Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên HS : 
..............................................................
Trường TH Số 2 Duy Sơn- Lớp : 5 .....
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI (2011 – 2012)
MÔN : KHOA HỌC – Thời gian : 60 phút
Ngày thi : ...........................................
Điểm :
GK(ký) :
A. PHẦN TRẮC NGHIÊM : (8đ-Mỗi câu đúng 0,5đ)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1 (0,5đ) : Điền các từ : thế hệ ; duy trì ; sự sinh sản ; đặc điểm ; bố, mẹ ; trẻ em, vào chỗ chấm sao cho phù hợp :
- Mọi .............. đều do ......, ......... sinh ra và có những .............. giống với bố, mẹ của mình. 
- Nhờ có ........................... mà các ............. trong mỗi gia đình, dòng họ được ............ kế tiếp nhau.
Câu 2 (0,5đ) : Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
a. Cơ quan sinh dục ; b. Cơ quan hô hấp ; c. Cơ quan tuần hoàn
Câu 3 (0,5đ) : Cơ thể chúng ta được hình thành từ đâu ?
a. Trứng của mẹ ; b. Tinh trùng của bố ; c. Bào thai ; d. Giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
Câu 4 (0,5đ) : Phụ nữ có thai cần nên tránh làm việc nào dưới đây ?
a. Lao động nặng ; tiếp xúc với các chất độc hoá học ; 
b. Tập thể dục vào buổi sáng ; c. Nghỉ ngơi nhiều ; d. Đi khám thai định kỳ : 3 tháng 1 lần.
Câu 5 (0,5đ) : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi	£	
b. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi	£
c. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi	£
d. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi	£
Câu 6 (0,5đ) : Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp :
a. Tuổi vị thành niên	1. Từ 60 đến 65 tuổi trở lên
b. Tuổi trưởng thành	2. Từ 10 đến 19 tuổi
c. Tuổi già	 3.	Từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi	
Câu 7 (0,5đ) : Nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?
a. Ăn uống đủ chất ; b. Tập luyện thể dục thể thao
c. Vui chơi giải trí lành mạnh ; d. Tất cả các ý trên
Câu 8 (0,5đ) : Ma tuý có tác hại như thế nào ?
a. Huỷ hoại sức khoẻ; mất khả năng lao động, học tập.
b. Tiêm chích ma tuý dễ bị lây nhiễm HIV, nếu quá liều có thể bị chết.
c. Dễ dẫn đến phạm pháp để có tiền thoả mãn cơn nghiện.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 9(0,5đ) : Khi phải dùng thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh cần chú ý điều gì ?
a. Tuân theo sự chỉ định của bác sĩ.
b. Phải biết tất cả những rủi ro có thể xảy ra khi dùng thuốc đó.
c. Phải ngưng dùng thuốc nếu thấy bệnh không giảm hoặc bị dị ứng...
d. Tất cả các ý trên.
Câu 10 : Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
a. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết	1. Do vi rút viêm gan A
b. Tác nhân gây bệnh sốt rét	2. Do một loại vi rút có trong máu gia súc
c. Tác nhân gây bệnh viêm não	3. Do vi rút
d. Tác nhân gây bệnh viêm gan A	4. Do một loại kí sinh trùng
Câu 11 (0,5đ) : Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi học sinh cũng như mỗi công dân cần phải làm gì ?
a. Tìm hiểu, học tập để biết rõ về Luật Giao thông đường bộ.
b. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
c. Thận trọng trong khi đi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu. 
d. Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường. 
e. Tất cả các ý trên.
Câu 12 (0,5đ) : Để bảo quản một số đồ dùng trong gí đình được làm từ tre, mây, song, người ta sử dụng loại sơn nào ?
a. Sơn dầu ; b. Sơn tường ; c. Sơn cửa ; d. Sơn chống gỉ.
Câu 13 (0,5đ) : Gang và thép là hợp kim của:
a. Sắt và các-bon ; b. Gang và các-bon ; c. Thép và các-bon ; d.Gang, thép và các-bon.
Câu 14 (0,5đ) : Đồng được sử dụng làm gì ?
a. Đồ điện ; b. Dây điện ; c. Các bộ phận của ô tô, tàu biển ; d. Tất cả các ý trên.
Câu 15 (0,5đ) : HIV không lây qua đường nào ?
a. Tiếp xúc thông thường ; b. Đường máu ; 
c. Đường tình dục ; d. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con. 
Câu 16 (0,5đ) : Điền các từ : sợ hãi, lo lắng, khó khăn, chia sẻ, tâm sự, giúp đỡ, tin cậy vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
 Xung quanh chúng ta có nhiều người đáng ............., luôn sẵn sàng ................ trong lúc ............. Chúng ta có thể .............., ................ để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp những chuyện .............., .................., bối rối, khó chịu...
B. PHẦN TỰ LUẬN : (Mỗi câu đúng 1đ)
Câu 17 (1đ) : Nêu cách phòng tránh các bệnh : sốt rét, viêm não, sốt xuất huyết.
Trả lời : ............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 18 (1đ) : Thủy tinh thường có những tính chất gì ? Nêu cách bảo quản chúng khi sử dụng.
Trả lời : - .........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
- .........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN KHOA HỌC LỚP 5
Câu
2
3
4
5
6
7
8
9
10 
11
12
13
14
15
Ý đúng
a
d
a
a-S ; b-Đ ; c-Đ ; d-S 
a-2 ; b-3 ; c-1 
d
d
d
a-3 ; b-4 ; c-2 ; d-1 
e
a
a
d
a
Câu 1 (0,5đ) : Điền các từ : thế hệ ; duy trì ; sự sinh sản ; đặc điểm ; bố, mẹ ; trẻ em, vào chỗ chấm sao cho phù hợp :
 - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
 - Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
Câu 16 (0,5đ) : Điền các từ : sợ hãi, lo lắng, khó khăn, chia sẻ, tâm sự, giúp đỡ, tin cậy vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
 Xung quanh chúng ta có nhiều người đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, bối rối, khó chịu...
Câu 17 (1đ) : Nêu cách phòng tránh các bệnh : sốt rét, viêm não, sốt xuất huyết.
Trả lời : Cách phòng tránh các bệnh : sốt rét, viêm não, sốt xuất huyết là : Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh ; diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
Câu 18 (1đ) : Thủy tinh thường có những tính chất gì ? Nêu cách bảo quản chúng khi sử dụng.
Trả lời : - Thủy tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thủy tinh không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
- Cách bảo quản thủy tinh là : Khi sử dụng nên cẩn thận, nhẹ tay ; tránh làm rơi ; tránh va chạm mạnh.
Lập đề tham khảo- Câu 15 và câu 16 không có trong đề cương ôn tập (chiếm 1điểm / 10 điểm)
 Duy Sơn, ngày 30 tháng 11 năm 2011
 Người lập đề 
 Trần Kim Lan

File đính kèm:

  • docde thi khoa lop 5.doc