Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Ngọc Liên
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Ngọc Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trêng TiÓu häc Ngäc Liªn Hä vµ tªn:. Líp:. Kh¶o s¸t chÊt lîng cuèi häc k× I M«n: lÞch sö vµ ®Þa lÝ Thêi gian: 40 phót- N¨m häc: 2012 - 2013 A. PhÇn LÞch sö. (5 ®iÓm) I. PhÇn tr¾c nghiÖm. (2®iÓm) Khoanh vµo ch÷ ®Æt tríc c¸c c©u tr¶ lêi ®óng. C©u 1: (1 ®iÓm) Nối tên nhân vật lịch sử ở cột A với sự kiện lịch sử ở cột B sao cho đúng. A B Đinh Bộ Lĩnh Dời đô ra Thăng Long Ngô Quyền Chống quân xâm lược nhà Tống Lý Thường Kiệt Xây thành Cổ Loa An Dương Vương Dẹp loạn 12 sứ quân Lý Công Uẩn Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng C©u 2: (0.5 ®iÓm) Em hãy điền cặp từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau cho phù hợp: Thời chùa mọc khắp nơi Đạo.. thịnh đạt, dân thời tin theo. a. Trần- Phật B. Lý- Phật C. Lê- Phật D. Đinh- Phật C©u 3: (0.5 ®iÓm) Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên, các chiến sĩ đã tự mình thích vào cánh tay hai chữ “Sát Thát”. Hai chữ đó có nghĩa là gì? A. Chiến đấu B. Hòa bình C. Tự do D. Giết giặc Mông Cổ II. PhÇn tù luËn. (3®iÓm) C©u 4 (2 ®iÓm): Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta ? C©u 5 (1®iÓm): Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. B. PhÇn Địa lí. (5 ®iÓm) I. Phần trắc nghiệm.(2 điểm) Câu 1:Các dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là: A. Gia- rai, Ba- na, Mông, Kinh. B. Gia- rai, Ba- na, Ê- đê, Tày. C. Gia- rai, Ba- na, Ê – đê, Cơ- ho. D. Gia- rai, Ba- na, Ê – đê, Xơ- đăng. Câu 2: Hoàng Liên Sơn là dãy núi: A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải. B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. C. Cao thứ hai nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. Câu 3: Khí hậu ở Tây Nguyên có : A. Hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô. B. Bốn mùa : xuân, hạ, thu, đông. C. Hai mùa rõ rệt : mùa hạ nóng bức và mùa đông rét. Câu 4: Lễ hội nào không có ở Tây Nguyên? A. Lễ hội đâm trâu C. Lễ hội ăn cơm mới B.Lễ hội cồng chiêng D. Lễ hội hát quan họ II. Phần tự luận.(3 điểm) Câu 5: (1,5 điểm) Em hãy nêu những điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai trong cả nước. Câu 6: (1điểm) Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển du lịch? Câu 7: (0,5điểm) Em hãy nêu biểu tượng của vùng Trung du Bắc Bộ . §¸p ¸n vµ Híng dÉn chÊm M«n: lÞch sö vµ ®Þa lÝ 4 A. Phần Lịch sử I. Phần trắc nghiệm. 2 điểm Câu 1:Nối mỗi ý đúng được 0.2 điểm. A B Đinh Bộ Lĩnh Dời đô ra Thăng Long Ngô Quyền Chống quân xâm lược nhà Tống lần thứ hai. Lý Thường Kiệt Xây thành Cổ Loa An Dương Vương Dẹp loạn 12 sứ quân Lý Công Uẩn Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng Câu 2: B Câu 3: D (Mỗi ý đúng được 0.5 điểm) II. Phần tự luận. 3 điểm Câu 4: Hs nêu đúng mỗi ý được 1 điểm. Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phương Bắc và mở ra một nền độc lập lâu dài cho dân tộc. Câu 5: Hs trả lời đúng được 1 điểm. Đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Nhà Trần được thành lập. __________________________________ B. Phần Địa lí. I. Phần trắc nghiệm. 2 điểm Khoanh vào mỗi ý đúng được 0.5 điểm Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: D II. Phần tự luận. 3 điểm Câu 5: Hs trả lời đúng mỗi ý được 0.5 điểm. Những điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai trong cả nước là: - Đất phù sa màu mỡ. - Nguồn nước dồi dào. - Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước. Câu 6: Hs trả lời đúng mỗi ý được 0.5 điểm. Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch là: - Khí hậu mát mẻ, trong lành. - Thiên nhiên tươi đẹp. Câu 7: HS trả lời đúng mỗi ý được 0.25 điểm. Biểu tượng của vùng Trung du Bắc Bộ là rừng cọ đồi chè.
File đính kèm:
- De thi Lsu Dli 4.doc