Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Xuân Châu

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Xuân Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng gd-®t xu©n tr­êng.
Tr­êng TiÓu häc Xu©n Ch©u
bµi kiÓm tra ®Þnh kú cuèi häc kú I
MÔN:LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ LỚP 
n¨m häc : 2013-2014
Hä vµ tªn:...........................................................Líp: 4...
 Tr­êng TiÓu häc Xu©n Ch©u
Sè ph¸ch
®iÓm
MÔN:LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ LỚP 
(Thêi gian lµm bµi 40 phót)
Sè ph¸ch
PHẦN 1: LỊCH SỬ (5 điểm).
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (1,5 điểm).
Nước Văn Lang ra đời trước công nguyên khoảng bao nhiêu năm?
A. Khoảng 700 năm.
C. Khoảng 2700 năm.
B. Khoảng 1700 năm.
D. Khoảng 3700 năm.
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long năm nào?
A. Năm 938.
C. Năm 1010.
B. Năm 981.
D. Năm 2010.
 c) Nhân dân ta đắp đê để làm gì?
A. Chống hạn.
C. Phòng chống lũ lụt.
B. Ngăn nước mặn.
D. Làm đường giao thông.
Câu 2: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho thích hợp. (1,5 điểm).
A
Bô lão.
Trần Hưng Đạo.
Binh sĩ.
B
Thích vào cánh tay hai chữ “Sát Thát”.
Viết: “Hịch tướng sĩ”.
Họp ở điện Diên Hồng.
Câu 3: Điền các từ ngữ: “đến đánh, đặt chuông lớn, oan ức, yến tiệc, các quan, vua, hát ca, cung điện” vào chỗ chấm của các câu ở đoạn văn sau cho phù hợp.
 Vua Trần cho ...................................................ở thềm cung điện để dân.................................
Khi có điều gì ........................................hoặc cầu xin. Trong các buổi .......................................... ,
có lúc  và  ..................cùng nắm tay nhau, .......vui vẻ. 
Học sinh không được viết vào khoảng này.
PHẦN 2: ĐỊA LÝ (5 điểm).
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (1 điểm).
Dân tộc ít người là dân tộc:
A. Sống ở miền núi.
C. Ở nhà sàn.
B. Có số dân ít.
D. Có trang phục cầu kỳ sặc sỡ.
Trung du Bắc Bộ là vùng:
A. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.
C. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải.
B. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
D. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải.
Câu 2: Hãy điền vào chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai khi nói về “chợ phiên” ở đồng bằng Bắc Bộ.(2 điểm).
Chợ phiên là nơi có hoạt động mua, bán tấp nập. 
Chợ phiên thường có rất đông người.
Chợ phiên ở các địa phương có ngày trùng nhau.
Chợ phiên ở các địa phương gần nhau thường không trùng nhau để thu hút nhiều người đến chợ mua bán.
Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ cột B cho phù hợp để thẻ hiện mối quan hệ giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.(1 điểm).
A
B
Đất ba dan.
Đồng cỏ xanh tốt.
Trồng cây công nghiệp lâu năm.
Chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 3: Điền các từ ngữ: “đất nước, Bắc Bộ, lãnh đạo, Hoàn Kiếm” vào chỗ chấm của các câu ở đoạn văn sau cho phù hợp. (1 điểm).
 Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng ..............................Có vị trí gần hồ
......................................Đây là nơi làm việc của các cơ quan ....... ..................cao nhất của ..................................ta.

File đính kèm:

  • dockiem tra lsdl lop 4cuoi ky 1M.doc