Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa sử Lớp 4 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Phương 6

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Lịch sử và Địa sử Lớp 4 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Phương 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Phường 6, TX Trà Vinh
Họ và tên:	
Lớp Bốn/ ....
Đề thi học kỳ I, năm học: 2007-2008
Ngày thi: ..........................................
Môn : Địa Lý
Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm
Đánh dấu x vào ô 5 trước ý đúng.
Câu1: Trung du Bắc Bộ là một vùng:
	5 Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải
	5 Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải
	5 Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải
	5 Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải
Câu2: Chè ở trung du Bắc Bộ được trồng để:
	5 Xuất khẩu
	5 Phục vụ nhu cầu trong nước.
	5 Phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
Câu3: Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của:
	5 Sông Hồng
	5 Sông Thái Bình
	5 Cả hai sông sông trên
Câu4: Đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu có tác dụng:
	5 Làm cho địa hình đồng bằng có nơi cao, nơi thấp
	5 Là đường giao thông
	5 Tránh ngập lụt cho đồng ruộng và nhà cửa
Câu5: Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về:
	5 Rừng rậm nhiệt đới quanh năm xanh tốt
	5 Rừng thông, thác nước và biệt thự
	5 Rừng thông và suối nước nóng
	5 Rừng phi lao và vườn hoa
Câu 6: Hà Nội có vị trí ở:
	5 Hai bên Sông Hồng, có sông Đuống chảy qua
	5 Phía tây của tỉnh Bắc Ninh, phía nam của Thái Nguyên
	5 Trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, có sông Hồng chảy qua
Câu 7: Lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên được tổ chức vào:
	5 Sau mỗi vụ thu hoạch
	5 Dịp tiếp khách của cả buôn
	5 Mùa xuân
	5 Chỉ có ý 1 và ý 3 là đúng
Câu 8: Điền từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp.
Đà Lạt nằm trên cao nguyên ......................, khí hậu quanh năm .................
Đà Lạt là thành phố ........................., nghỉ mát ........................ của nước ta.
Câu 9: Điền từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp.
Hà Nội đang được .............................và ..................................hơn.
Thủ đô Hà Nội là ...........................chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học .............................của nước ta.
Câu 10: Điền từ ngữ : thịnh vượng, một, giàu có, to đẹp vào chỗ trống cho phù hợp.
ở Tây Nguyên, mỗi buôn thường có ......................nhà rông. Nhà rông được dùng để tổ chức nhiều sinh hoạt tập thể của cả buôn. Nhà rông càng ...................thì chứng tỏ buôn càng ................................, .................................
Trường TH Phường 6, TX Trà Vinh
Họ Và Tên:	
Lớp Bốn/
Đề thi học kỳ I, năm học: 2007-2008
Ngày thi: ..........................................
Môn : Lịch sử
Thời gian : 40 phút
Điểm
Câu1: Đánh dấu x vào 5 trước ý đúng nhất. 
 Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là:
	5 Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định bắt và giết hại.
	5 Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
	5 Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.
Câu2: Đánh dấu x vào 5 trước ý đúng.
	Đến thành cũ Đại La, vua Lý Thái Tổ thấy đây là:
	5 Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú, tốt tươi.
	5 Vùng đất chật hẹp, ngập lụt.
	5 Vùng núi non hiểm trở.
Câu 3: Đánh dấu x vào 5 trước những ý đúng.
	Tại kinh thành Thăng Long, nhà Lý đã:
	5 Xây dựng nhiều lâu đài.
	5 Xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp.
	5 Xây dựng nhiều cung điện, đền chùa.
	5 Tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp.
Câu 4: Đánh dấu x vào 5 trước những ý đúng.
	Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn làm vua vì:
	5 Đinh Toàn lên ngôi khi mới 6 tuổi.
	5 Loạn 12 sứ quân.
	5 Nhà Tống đem quân xâm lược nước ta.
	5 Mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn.
Câu 5: Đánh dấu x vào 5 trước những nơi quân dân ta đánh bại quân xâm lược Tống.
	5 Đại La.
	5 Chi Lăng.
	5 Sông Bạch Đằng.
	5 Hoa Lư
Câu 6: Đánh dấu x vào 5 trước ý đúng.
	Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh:
	5 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ.
	5 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản.
	5 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Tuấn.
	5 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh.
Câu 7: Trước khi vào xâm lược nước ta, quân Mông-Nguyên đã:
	5 Tung hoành khắp châu á.
	5 Tung hoành khắp châu Âu.
	5 Cả hai ý trên.
Câu 8: Trả lời câu hỏi của vua Trần: “Nên đánh hay nên hoà”, tiếng hô đồng thanh “Đánh” là của:
	5 Trần Thủ Độ.
	5 Trần Hưng Đạo.
	5 Các bô lão ở điện Diên Hồng.
Câu 9: Điền các từ ngữ : đến đánh, đặt chuông lớn, oan ức, cầu xin, các quan, vua chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp.
Vua Trần cho ...............................ở thềm cung điện để dân ..............................khi có điều gì .........................hoặc ......................... Trong các buổi yến tiệc, có lúc .......................và .......................... cùng nắm tay nhau, hát ca vui vẻ.
Câu 10: Chọn các từ ngữ: của cải, vũ khí, cạo râu, cắt tóc, đội mũ, đi giày, trốn về, Tô Định, mặc giả thường dân rồi điền vào chỗ trống của câu sau cho thích hợp.
Bị đòn bất ngờ, quân Hán không dám chống cự, bỏ hết .....................,..................., lo chạy thoát thân .........................sợ hãi đã ...................., .........................., ............................, ..............................lẩn vào đám tàn quân ....................... Trung Quốc.

File đính kèm:

  • docDe thi Lich su va Dia li L4 HKI 20072008.doc