Đề kiểm tra học kì I lớp 6 môn: Vật Lý

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I lớp 6 môn: Vật Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đề kiểm tra học kì i lớp 6
 Môn: Vật lý
 Thời gian làm bài 45 phút
 I.Trắc nghiệm khách quan.
 Câu 1. Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng.
 1.Lực gây ra các tác dụng nào trong các tác dụng sau đây.
 A. Làm cho vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động. 
 B. Làm cho vật đổi hướng chuyển động.
 C. làm cho vật bị biến dạng.
 D. Tất cả các trường hợp trên.
 2. Để nâng một bao xi măng 50kg từ dưới lên, ta cần một lực
 A. Lớn hơn 500N. C. Tối thiểu 500N.
 B. Lớn hơn 50N. D. Bằng 50N.
 3. Một vật có khối lượng 1,5kg thì có trọng lượng bằng bao nhiêu?
 A. 15N C. 1500N 
5T
 B. 150N D. 15000N
 4. Loại ô tô nào có thể đi vào nơi cắm biển báo này?
 A. Các loại ôtô có khối lượng hàng 5 tấn.
 B.Các loại ôtô có khối lượng hàng và xe trên 5 tấn.
 C.Các loại ôtô có toàn bộ khối lượng hàng và xe không quá 5 tấn.
 5. Lực nào sau đây là lực đàn hồi?
 A. Lực hút của Trái Đất các lên vật.
 B. Lực hút của Trái Đất lên Mặt Trăng.
 C.Lực kéo của sợi cao su khi treo quả nặng vào.
 D. Lực hút của nam châm lên miếng sắt.
 6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về mặt phẳng nghiêng.
 A.Khi dùng mặt phẳng nghiêng, có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
 B. Khi dùng mặt phẳng nghiêng có thể đổi hướng của trọng lượng.
 C. Khi dùng mặt phẳng nghiêng có thể đổi hướng và độ lớn của trọng lượng.
 D. Dùng mặt phẳng nghiêng dốc càng đứng thi lực kéo vật càng giảm.
 7. Khi sử dụng bình tràn, bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
 A. Thể tích bình tràn.
 B. Thể tích bình chứa.
 C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
 D. thể tích nước còn lại trong bình tràn.
 8. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
 A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
 B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
 C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
 D.Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
 Câu 2. Điền từ(số) hoặc cụm từ thích hợp vào các câu sau.
 1.a. 0,5m = ............cm; 200dm3 = ...............m3
 b. 300ml =................lít; 1,5m3 =..................lít.
 2.Trọng lực là.........................................
 3. Khi dùng thước đo cần phải biết.................và................của thước.
 4.Người ta đo trọng lượng của vật bằng ........................Đơn vị của trọng lượng..............
 5.Một người dùng tay nén một lò xo.Lò xo bị nén lại. Lực đàn hồi của lò xo và lực nén của tay là hai lực..................
 6.Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm........................hoặc làm............................
vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra.
 Câu 3. Hãy điền từ đúng(Đ) hoặc sai (S) vào ô trống.
 1. Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam là gam.
 2.Dùng cái búa đóng đinh vào tường. Lực của búa làm đinh biến dạng 
 và lún sâu vào 
 3.Ta có thể dùng công thức d = 10D để tính trọng lượng riêng của một vật.
 4. Các chất khác nhau thì khối lượng riêng giống nhau.
 II. Tự luận.
 Câu 4. Nói khối lượng riêng của đồng là 7800kg/m3 điều đó có nghĩa gì?
 Câu 5. Một khối gỗ có thể tích 5m3. Tính khối lượng và trọng lượng của khối gỗ đó. Biết khối lượng riêng của gỗ là 800kg/m3.
BàI LàM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
đáp án + biểu điểm chấm
I. Trắc nghiệm khách quan.	6 điểm.
Câu1.(Mỗi ý đúng 0,25 điểm)	2 điểm.
1. D; 2. C; 3. A; 4. C; 5. C; 6. A; 7. C; 8. D
Câu 2.(Mỗi từ(số) hoặc cụm từ đúng 0,25 điểm)	3 điểm.
1.a. 50 0,2.
 b. 0,3 1500.
2. lực hút của trái đất
3.GHĐ ĐCNN.
4.lực kế niutơn (N)
5. cân bằng.
6. biến đổi chuyển động biến dạng
Câu 3. (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)	1 điểm.
 1S ; 2. Đ ; 3. Đ ; 4. S
II. Tự luận.	4 điểm.
Câu4. 	2 điểm.
 Nói khối lượng riêng của đồng là 7800kg/m3 điều đó có nghĩa là 1m3 đồng nguyên chất thì có khối lượng là 7800kg.
Câu5.	2 điểm.
Tóm tắt: Giải
V = 5m3 - khối lượng của 5m3 gỗ là:
D = 800 kg/m3 m = V.D = 5.800 = 4000 (kg)
m = ? - trọng lượng của 5m3 gỗ là:
P =? P = 10.m = 10. 4000 = 40000(N)
 Đáp số: 4000kg
 40000N

File đính kèm:

  • docde kiem tra hk1 ly6.doc
Đề thi liên quan