Đề kiểm tra học kì I lớp 8 năm học 2007 – 2008 Môn Ngữ Văn Trường THCS Quảng Lợi

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I lớp 8 năm học 2007 – 2008 Môn Ngữ Văn Trường THCS Quảng Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục huyện đầm hà
TrườngTHCS Quảng lợi
Đề kiểm tra học kì I lớp 8
Năm học 2007 – 2008

Môn: Ngữ văn
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Phần I : Trắc nghiệm ( 12 câu mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm tổng 3 điểm ) 
	Đọc kĩ văn bản và các câu hỏi dưới đây sau đó chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi :
“ Thực tế đã thay thế cho mộng tưởng ; chẳng những có bàn ăn thịnh soạn nào cả ,mà chỉ co phố xã vắng teo lạnh buốt tuyết phủ trắng xoá ,gió bức vi vu và mây người khách qua đường quần áo ấm áp vội vã đi đến nơi hẹn hò ,hoàn toàn lãnh đạm với cảnh nghèo khổ của em bé bán diêm.
 Em quẹt diêm thứ ba bỗng em thấy hiên ra một cây thông nô - en .cây này lớn và được trang trí lộng lấy hơn cây mà em đã đuợc thấy năm ngoái qua của kinh môt nhà buôn giàu có. Hàng ngàn ngọn nên sáng rực ,lấp lánh trên cành lá xanh tươi và rât nhiều bức tranh mầu sắc rực rỡ như những bức bày trong các tủ của hàng,hiện ra trước măt em bé em với đôi tay về phía cây ...bay lên mãi rồi biến thành những ngôi sao ở trên trời ’’ 
 (Trích ngữ văn lớp 8 tập 1 – NXBGD – trang 66)
1. Tác giả văn bản trên là ai?
 A: Ai- ma – tốp C: O Hen _ ri
 B: An - đéc – xen D : Xéc – van – tét 
2. Trong văn bản trên tác giả đã kết hợp những phương thức biểu đat nào ?
 A: Tự sự + miêutả + biểu cảm C; Tự sự + miêu tả 
 C: Lập luận +tự sụ +miêu tả D : Tự sự +biểu cảm
3. Các từ sau từ nào không phải từ tượng hình ? 
 A: Trang trí B : Rực rỡ 
 C: Lấp lánh D: Lộng lấy 
4. Trongcác từ sau từ nào là từ tượng thanh ? 
 A: Xanh tươi B: Sáng rực 
 C: Vi vu D: ấm áp 
5. Phương thức biểu đạt nào là phương thức chính được dùng trong văn bản trên ?
 A: Biểu cảm B: Tự sự 
 C: Miêu tả D: Nghị luận 
6. Từ nghèo khổ nằm trong trường từ vựng nào ? 
 A: Tính cách B : Hoàn cảnh 
 C: Hành động D: Tình cảm 
7. Hai đoạn văn trên đã được liên kêt bằng cách nào ?
 A: Dùng câu nối B: Dùng từ ngữ chỉ quan hệ đối lập 
 C: Dùng từ ngữ chỉ quan hệ đối lạp D; Dùng đại từ 
8. Nội dung chinh của đoạn văn “ Em quẹt que diêm thứ ba ... biến thành những ngôi sao trên trời ? A: Cảnh ngheo khổ của em bé bán diêm 
 B: Những mộng tưởng đẹp của em be bán diêm 
 C; Em với đôi tay về phía cây nhưng... nhưng diêm tắt 
 D: Tất cả các ngọn nên bay lên ,bay lên mãi rồi biến thành những ngôi sao trên trời 
9. Câu nào là những câu ghep trong những cau sau ?
 A: Em quẹt diêm que diem thứ ba 
 B: Bỗng em thấy hiện ra môt cây thông nô- en 
 C: Em với đôi tay về phía cây... nhưng diêm tăt
 D; Tất cả các ngọn nên bay ,bay lên mãi rồi biến thành những ngôi sao trên bâu trơi.
10. Trong các đề văn sau đề nào là đề văn thuyết minh ?
 A: Môt kỉ niệm của em trong ngày 20/11 C: Giới thiệu một tập truỵện ngắn
 B Em thấy minh đã lớn D: Người thấy ấy sống mãi trong lòng em 
11. Đề bài văn thiết minh có sức thuyết phục, người ta có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây? 
	A: Phương pháp nêu định nghĩa 	 C: Phương pháp liệt kê
	B: Phương pháp phân tích , phân loại.	 D: Cả 3 phương pháp trên.
12. Trong những kết luận sau, trường họp nào đúng với dấu ngoặc đơn.
	A: ............để đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp.
	B:.............để đánh dấu báo trước phần giải thích thuyết minh cho một phần trước đó.
	C:............. để đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
	D: ............. để đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
Phần II. Tự luận: (7điểm).
Hãy tóm tắt ngắn gọn truyện ngắn chiếc lá cuối cùng của O Hen – ri (Trong khoảng 10 – 15 dòng)
Em có những kỉ niệm sâu sắc về tình thầy trò, hãy kể một câu truyện khiến em cảm động và nhớ mãi.

Phòng giáo dục huyện đầm hà
Trường THCS Quảng Lợi
Đáp án biểu điểm môn ngữ văn lớp 8
Học kì I năm học: 2007 – 2008

Phần I: Trắc nghiệm (12 câu mỗi câu đúng 0,25 điểm, tổng 3 điểm)

Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
B
2
A
3
A
4
C
5
B
6
B
7
D
8
B
9
C
10
C
11
D
12
D

Phần II. Tự luận

Câu 1(Cho 1 điểm).

Học sinh tóm tắt được nội dung cơ bản sau:
Giôn – xi và Xiu là hai nữ hoạ sĩ trẻ nghèo gắn bó với nhau về những sở thích và về nghệ thuật, chung nhau thuê một phòng hoạ nơi phố nghèo. Cụ Bơ - men cũng là một hoạ sĩ nghèo thuê phòng ở tầng dưới bốn trục năm nay cụ mơ ước vẽ một kiệt tác nhưng chưa thực hiện được. Cụ thường ngồi làm mẫu vẽ cho các hoạ sĩ để kiếm tiền. Mùa đông năm ấy chứng viêm phổi hoàng thành, Giôn – Xi cũng bị bệnh, nằm liệt giường bệnh tật, nghèo túng khiến cô tuyệt vọng. Cô đếm từng chiếc lá còn lại trên cây thường xuân bám vào bức tường gạch đối diện với cửa sổ, chờ khi nào chiếc lá cuối cùng rụng xuống thì cô cũng lìa đời. Xiu và cụ Bơ - Men biết tâm trạng tuyệt vọng của Giôn – xi. Xiu không tiếc sức mình chăm sóc, kiên nhẫn an ủi Giôn – xi trong một đêm đông mưa tuyết gió bấc lồng lộn, cụ Bơ - men với chiếc đèn bão trên một chiếc thang chênh vênh đã đứng suốt đêm âm thầm sáng tạo, tạo nên chiếc lá cuối cùng. Chiếc lá dũng cảm bám chắc vào cây thường xuân qua đêm báo gio đã khiến Giôn – xi hồi phục về tinh thần và dần khỏi bệnh còn cụ Bơ - men đã chết vì sưng phổi.

Câu 2 (Cho 6 điểm).

I/ Yêu cầu chung cần đạt: Học sinh làm đúng kiểu bài tự sự kết hợp biểu cảm.

Nội dung:
Học sinh kể được câu truyện cảm động về tình thầy trò có nhân vật, có tình tiết diễn biến đồng thời bộc lộ được những suy nghĩ cảm xúc trân thành của bản thần về người thầy và sự việc đã qua.
Từ câu chuyện toát lên một tình thầy trò sâu sắc, cảm động, một kỉ niệm đẹp trong cuộc sống
Hình thức:
Bài có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần: Mở bài, thần bài, kết luận.
Trình bày mạch lạc, trong sáng, một văn bản tự sự kết hợp biêu cảm.
Bài viết sạch, đẹp không mắc lỗi chính tả.

II. Biểu điểm:

Hình thức: 1,0 điểm.
Nội dung: 5,0 điểm.
 

Người ra đề



Đặng Hải Ninh
	

File đính kèm:

  • docDe 4 KTDA Ngu Van 8 HKI 0708.doc
Đề thi liên quan