Đề kiểm tra học kì I môn công nghệ 8 năm học 2010 – 2011
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn công nghệ 8 năm học 2010 – 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:... Lớp: Đề kiểm tra học kì I Môn Công nghệ 8 Năm học 2010 – 2011 Điểm Nhận xét của thầy cô giáo I. Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: (0,5 điểm) Cho vật thể A và một loạt các hình chiếu từ 1 đến 12. Hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của vật thể A trong loạt các hình chiếu trên bằng cách ghi số tương ứng vào bảng. Vật thể AA Hình chiếu Vật thể A Đứng Bằng Cạnh Câu 2: (0,5 điểm) - Hãy ghi số theo thứ tự vào các ô của những mục sau để chỉ trình tự đọc bản vẽ chi tiết Hình biểu diễn Kích thước Tổng hợp Yêu cầu kĩ thuật Khung tên - Hãy đánh dấu (x) vào ô chỉ những nội dung cần hiểu của bước tổng hợp khi đọc bản vẽ chi tiết. + Tên gọi chi tiết + Kích thước chung của chi tiết: + Công dụng của chi tiết + Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết Câu 3: (0,5 điểm) Để đo dường kính trong, đường kính ngoài, chiều sâu lỗ của chi tiết máy người ta dùng: Thước lá. B. Thước cuộn. Thước đo góc. D. Thước cặp. Câu 4: (0,5điểm) Các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí là: A. Cơ học, hoá học, vật lý, công nghệ. B. Cơ học, dẫn điện, vật lý, công nghệ. C. Cơ học, vật lý, dẫn nhiệt, công nghệ. D. Cả a, b, c đều sai Câu 5: (0,5điểm) Mối ghép cố định là mối ghép có: A. Các chi tiết ghép chuyển động tương đối với nhau. B. Các chi tiết ghép chuyển động ăn khớp với nhau. C. Các chi tiết ghép không có chuyển động tương đối với nhau. D. Các chi tiết ghép có thể xoay, trượt với nhau. Câu 6: (0,5điểm) Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm: Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng. Khung xe đạp, bulông, đai ốc. Kim khâu, bánh răng, lò xo. Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp. II. Tự Luận Câu 7: (1,5 điểm) Hãy nêu quy ước vẽ ren? Câu 8(1,5 điểm) Thành phần chủ yếu của kim loại đen là gì? Dựa vào đâu để phân biệt kim loại đen,và có mấy loại kim loại đen? Câu9: (1,5 điểm) Chi tiết máy là gì? gồm những loại nào cho ví dụ từng loại? Câu10:(2,5 điểm) Hãy vẽ hình chiếu đứng của vật thể sau (Theo tỉ lệ 1:1 với kích thước cho trên hình vẽ) 1cm 1cm 1cm 4cm 4cm 4cm Bài Làm ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Trường THCS Số I Gia Phú Đề kiểm tra học kì I Môn Công nghệ 8 Năm học 2010 – 2011 I. Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: (0,5 điểm) Cho vật thể A và một loạt các hình chiếu từ 1 đến 12. Hãy tìm các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của vật thể A trong loạt các hình chiếu trên bằng cách ghi số tương ứng vào bảng. Vật thể A Hình chiếu Vật thể A Đứng Bằng Cạnh Câu 2: (0,5 điểm) - Hãy ghi số theo thứ tự vào các ô của những mục sau để chỉ trình tự đọc bản vẽ chi tiết Hình biểu diễn Kích thước Tổng hợp Yêu cầu kĩ thuật Khung tên - Hãy đánh dấu (x) vào ô chỉ những nội dung cần hiểu của bước tổng hợp khi đọc bản vẽ chi tiết. + Tên gọi chi tiết + Kích thước chung của chi tiết: + Công dụng của chi tiết + Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết Câu 3: (0,5 điểm) Để đo đường kính trong, đường kính ngoài, chiều sâu lỗ của chi tiết máy người ta dùng: A. Thước lá. B. Thước cuộn. Thước đo góc. D. Thước cặp. Câu 4: (0,5điểm) Các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí là: A. Cơ học, hoá học, vật lý, công nghệ. B. Cơ học, dẫn điện, vật lý, công nghệ. C. Cơ học, vật lý, dẫn nhiệt, công nghệ. D. Cả a, b, c đều sai Câu 5: (0,5điểm) Mối ghép cố định là mối ghép có: A. Các chi tiết ghép chuyển động tương đối với nhau. B. Các chi tiết ghép chuyển động ăn khớp với nhau. C. Các chi tiết ghép không có chuyển động tương đối với nhau. D. Các chi tiết ghép có thể xoay, trượt với nhau. Câu 6: (0,5điểm) Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm: A.Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng. Khung xe đạp, bulông, đai ốc. Kim khâu, bánh răng, lò xo. Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp. II. Tự Luận Câu 7: (1,5 điểm) Hãy nêu quy ước vẽ ren? Câu 8(1,5 điểm) Thành phần chủ yếu của kim loại đen là gì? Dựa vào đâu để phân biệt kim loại đen,và có mấy loại kim loại đen? Câu9: (1,5 điểm) Chi tiết máy là gì? gồm những loại nào cho ví dụ từng loại? Câu10:(2,5 điểm) Hãy vẽ hình chiếu đứng của vật thể sau (Theo tỉ lệ 1:1 với kích thước cho trên hình vẽ) 1cm 1cm 1cm 4cm 4cm 4cm A. Lập ma trận KT: Mức độ Chủ đề chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Vẽ kỹ thuật 1 0,5 1 0.5 1 1,5 1 2,5 4 5 Cơ khí 1 0,5 3 1,5 1 1,5 1 1,5 6 5 Tổng 2 1 4 5 2 4 10 10 B - Hướng dẫn chấm và đáp án kiểm tra Trắc nghiệm Câu Đáp án và ý đúng 1 Hình chiếu Vật thể A Đứng 4 Bằng 7 Cạnh 11 2 Hình biểu diễn (2) Kích thước (3) Tổng hợp (5) Yêu cầu kĩ thuật (4) Khung tên (1) + Tên gọi chi tiết (X) + Kích thước chung của chi tiết: (X) + Công dụng của chi tiết (X) + Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết (X) 3 D. Thước cặp. 4 A. Cơ học, hoá học, vật lý, công nghệ. 5 C. Các chi tiết ghép không có chuyển động tương đối với nhau. 6 A.Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng. Tự Luận 7 II. Quy ước về ren 1. Ren ngoài (ren trục) + Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. + Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh. + Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. + Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. + Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh. 2. Ren trong (ren lỗ) + Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm. + Đường chân ren được vẽ bằng né liền mảnh + Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét nét liền đậm. + Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. + Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh. 3. Ren che khuất Khi vẽ ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt. 8 + Thành phần chủ yếu của kim loại đen là Fe và C Căn cứ vào tỉ lệ các bon và các nguyên tố có trong kim loại để phân biệt kim loại đen, và người ta chia ra làm 2 loại chính là: Thép: C 2,14 % Gang: C > 2,14 % 9 * Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy * Chi tiết máy chia ra làm hai loại: - Loại có công dụng dùng chung: Bu lông , đai ốc , bánh răng , lò so - Loại có công dụng dùng riêng: Trục khuỷu , kim máy khâu, akhung xe đạp 10 HS vẽ hình chiếu theo yêu cầu Giáo viên ra đề ( ký và ghi rõ họ tên) Lưu Xuân Trường ý kiến tổ trưởng chuyên môn ( ký và ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- CN8 KT HKI 2010-2011.doc