Đề kiểm tra học kì I môn: Địa lí lớp 10 - Trường THPT Thuận Thành số 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn: Địa lí lớp 10 - Trường THPT Thuận Thành số 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Thuận Thành số 1. Đề kiểm tra học kì I Môn: Địa Lí lớp 10 Thời gian làm bài 45 phút Đề bài (Đề lẻ) Câu 1. (3 điểm) Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. Phân tích vai trò của nhân tố khí hậu và đất đối với sự phát triển và phân bố của sinh vật? Câu 2. (4điểm) Thế nào là một nước có cơ cấu dân số già? Cơ cấu dân số trẻ? Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế xã hội? Câu 3 (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tình hình dân số thế giới từ 1804 đến 1999 (Đơn vi: tỉ người) Năm 1804 1927 1959 1975 1987 1999 Dân số thế giới 1 2 3 4 5 6 Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình dân số thế giới từ 1804 đến 1999 Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số thế giới. Trường THPT Thuận Thành số 1. đáp án Đề kiểm tra học kì I Môn: Địa Lí lớp 10 Thời gian làm bài 45 phút Đề lẻ: Câu 1. (3 đ) Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật:Khí hậu, Đất, địa hình, sinh vật và con người. (1đ) Vai trò của nhân tố khí hậu và đất (2 đ) + Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố sinh vật chủ yếu thông qua các yếu tố nhiệt độ, nước, độ ẩm, ánh sáng. - Nhiệt độ : Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định. - Nước và độ ẩm: Những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm và nước thuận lợi sinh vật phát triển mạnh mẽ. - ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. + Đất : Các đặc tính lí , hoá và độ phì của đất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của thực vật: VD: Đất ngập mặn thích hợp với các loài cây ưa mặn Câu 2 (4 đ) Một nước có cơ cấu dân số già là : nước có nhóm tuổi từ 0-14 chiếm tỉ lệ thấp, trong khi đó nhóm từ 60 tuổi trở lên có xu hướng tăng lên và ở mức cao. Cụ thể các nhóm Nhóm 0-14 tuổi < 25 % Nhóm 15- 59 tuổi 60 % Nhóm trên 60 % > 15 % (1 đ) Một nước có cơ cấu dân số trẻ là : nước có nhóm tuổi từ 0- 14 chiếm tỉ lệ cao và ngày càng lớn, nhóm từ 60 tuổi trở lên ở mức thấp. Cụ thể các nhóm Nhóm 0 -14 tuổi > 35 % Nhóm 15- 59 tuổi 55 % Nhóm trên 60 tuổi < 10 % (1 đ ) Những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ: + Cơ cấu già(1 đ) Thuận lợi:Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít, nhiều kinh nghiệm Khó khăn: Nguy cơ giảm dân số, thiếu lao động trong tương lai, chi phí phúc lợi xã hội và y tế cho người già tăng. + Cơ cấu dân số trẻ(1 đ) Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, năng động Khó khăn : Tỉ lệ dân số phụ thuộc nhiều, tình trạng thất nghiệp cao, chi phí cho giáo dục và y tế ngày càng lớn Câu 3 (3 điểm) a, Vẽ biểu đồ (1,5 đ ) - Vẽ biểu đồ cột - Biểu đồ đẹp, chia tỉ lệ chính xác, có tên biểu đồ. b, Nhận xét và giải thích (1,5 đ) - Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn lại(0,75 đ) + Từ 1804 – 1927 dân số tăng gấp đôi mất 123 năm. + Từ 1927 – 1974 tăng gấp đôi mất 47 năm. + Từ 1959 – 1999 dân số tăng gấp đôi mất 40 năm. -Dân số thế giới tăng ngày càng nhanh nhưng khác nhau qua các thời kì (0,75 đ) + Từ 1804 – 1927 dân số tăng chậm do tỉ suất sinh và tử đều cao, mức sống thấp, y tế chưa phát triển. + Từ 1927- 1974 dân số tăng nhanh, do mức sống tăng , y tế phát triển, tỉ lệ tử giảm nhưng mức sinh vẫn cao. + Từ 1974 – 1999 do các nước thực hiện biện pháp giảm dân số nên tỉ lệ sinh đã giảm, tuy nhiên mức tăng dân số vẫn khá cao do quy mô dân số lớn.
File đính kèm:
- De kiem tra hoc li I co dap an.doc