Đề kiểm tra học kì I môn: Địa lý 6, 7, 8, 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn: Địa lý 6, 7, 8, 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và Tên : Lớp : 6 KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : Địa lý 6 Thời gian : 45 phút ĐỀ : I. Trắc nghiệm : (5điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước những đáp án em cho là đúng nhất Câu 1 : Trái Đất là hành tinh nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dàn hệ Mặt Trời ? A- 2 ; B- 3 ; C- 4 ; D- 5 Câu 2 :Vĩ tuyến được đánh số O trên bản đồ có tên gọi là gì? A- Đường Xích Đạo B-Đường Chí Tuyến C-Đường Vòng Cực D-Chỉ là một vĩ tuyến bình thường-không có tên Câu 3 : Tỉ lệ bản đồ là gì ? Là mức độ thu nhỏ của lãnh thổ trên bản đồ so với thực tế. Là số ghi dưới góc bản đồ. Là thước ghi dưới góc bản đồ. Tất cả đều sai. Câu 4 : Bản đồ nào dưới đây có kích thước lớn nhất ? Bản đồ có tỉ lệ : 1 : 50.000. Bản đồ có tỉ lệ : 1 : 500.000. Bản đồ có tỉ lệ : 1 : 1.000.000. Bản đồ có tỉ lệ : 1 : 20.000. Câu 5 : Hãy điền tiếp tên các hướng còn thiếu trong hình sau : F Bắc A : A B : C : D : E B E : F : C Tây nam D II. Tự Luận ( 5 điểm ). Câu 1: (2 điểm). Làm thế nào để xác định phương hướng trên bản đồ ? Câu 2 : (2 điểm). Cho biết giờ ở Luân Đôn hiện tại là 3h00 sáng. Cùng lúc đó tại vùng biển Nhật Bản ( khu giờ số 9 ) một tàu chở dầu của Việt Nam đang trên đường về nước thì bị nổ tung. Xác định thời gian của vụ nổ ? Câu 3 : (1 điểm). Hảy giải thích câu ca dao : “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối ” Câu ca dao này có đúng cho tất cả mọi nơi trên trái đất hay không ? Họ và Tên : Lớp : 7 KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : Địa lý 7 Thời gian : 45 phút ĐỀ : I. Trắc nghiệm : (5điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước những đáp án em cho là đúng nhất Câu 1 : Mật độ dân số là gì ? Là số dân của một địa phương. Là số dân sống trung bình trên 1km2. Là số dân nhập cư. Là số dân di cư. Câu 2 : Trên thế giới có mấy chủng tộc người chính ? A- 1 ; B- 2 ; C- 3 ; D- 4. Câu 3 : Có mấy loại hình quần cư chính ? 1 : Quần cư chung. 2 : Quần cư nông thôn và quần cư thành thị. 2 : Quần cư miền núi và quần cư đồng bằng. Tất cả đều sai. Câu 4 : Môi trường xích đạo ẩm thuộc : Đới nóng. Đới lạnh. Đới ôn hoà. Là một môi trường độc lập không thuộc bất cứ môi trường nào. Câu 5 : Hoang mạc lớn nhất thế giới là : Hoang mạc Gôbi Hoang mạc Tha Hoang mạc Xahara Hoang mạc Đỏ Nối ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp : 1. Môi trường đới lạnh a. Nóng ẩm quanh năm. Lượng mưa trung bình từ 1.500mm – 2.500mm. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều. 2. Môi trường đới ôn hoà b. Nhiệt độ cao quanh năm và trong năm có một thời kỳ khô hạn (từ 3 đến 9 tháng) 3. Môi trường nhiệt đới c. Khí hậu rất thất thường đồng thời mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh. 4. Môi trường hoang mạc. d. Mùa đông rất dài và hiếm khi thấy mặt trời, có bão tuyết dữ dội. Nhiệt độ trung bình khoảng -100c 5. Môi trường xích đạo ẩm e.Hình thành ở những nơi có dòng biển lạnh chảy phía ngoài lãnh thổ hoặc dọc 2 bên đường chí tuyến II. Tự Luận ( 5 điểm ). Câu 1: (3 điểm). Trình bày đặc điểm chung của khí hậu đới nóng ? Kể tên các môi trường khí hậu ở đới nóng ? So sánh đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và nhiệt đới. Câu 2 : (2 điểm). Tại sao các hoang mạc ở Châu phi lại ăn lan ra sát biển ? Họ và Tên : Lớp : 8 KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : Địa lý 8 Thời gian : 45 phút ĐỀ : I. Trắc nghiệm : (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước những đáp án em cho là đúng nhất Câu 1 : Châu Á nằm ở phía nào của lục địa Á - Âu ? Đông ; B- Tây ; C- Nam ; D- Bắc. Câu 2 : Đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á là : A- Khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. B- Phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. C- Là cái nôi hình thành những nền văn minh lớn. D- Tất cả các ý trên. Câu 3 : Tài nguyên quan trọng nhất của Tây Nam Á là : A. Dầu mỏ ; B- Kim cương ; C- Vàng ; D- Sắt. Câu 4 : Trung Quốc ; Nhật Bản ; Hàn Quốc ; Triều Tiên ; Đài Loan là những quốc gia nằm ở khu vực nào ? A- Tây Nam Á ; B- Đông Á ; C- Nam Á ; D- Đông Nam Á. Câu 5 : Hãy điền tên các Quốc gia vào cột A tương ứng với tên của thủ đô ở cột B A B 1 Y-an-gun 2 Phnôm-pênh 3 Viêng chăn 4 Ma-ni-la 5 Hà Nội 6 Ban đa-xêri-Bê ga oan 7 Băng Cốc 8 Gia-Cát-ta 9 Sin-Ga-Po 10 Cua-la Lămpơ 11 Đi-li II. Tự Luận ( 5 điểm ). Câu 1: (3 điểm). Trình bày đặc điểm chung của khí hậu Châu Á ? Kể tên các đới và các kiếu khí hậu của từng đới ? . Câu 2 : (2 điểm). Tại sao nói Tây Nam Á là “điểm nóng ”của thế giới ? Họ và Tên : Lớp : 9 KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : Địa lý 9 Thời gian : 45 phút ĐỀ : I. Trắc nghiệm : (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước những đáp án em cho là đúng nhất Câu 1 : Nước ta có bao nhiêu dân tộc anh em ? 51 ; B- 52 ; C- 53 ; D- 54. Câu 2 : Dân tộc nào chiếm đại đa số ( Trên 50 % ) ? A- Kinh ; B- Thái ; C- Mường ; D- Kdong. Câu 3 : Trên thế giới, nước ta thuộc hàng nước có mật độ dân số : A. Thấp ; B- Trung bình ; C- Cao ; D- Rất cao. Câu 4 : Hiện tượng bùng nổ dân số của Việt Nam xảy ra vào thời gian nào? A- Đầu thế kỷ 20 ; B- Giữa thế kỷ 20 ; C- Cuối thế kỷ 20. Câu 5 : Ngành vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hoá lớn nhất là : A- Đường sắt ; B- Đường bộ ; C- Đường sông ; D- Đường biển. Câu 6 : Hảy điền chữ R nếu đó là yếu tố đầu ra và chữ V nếu đó là yếu tố đầu vào trước mỗi ý sau đây : Sản phẩm hoàn thiện Lực lượng lao động. Cơ sở vật chất kỹ thuật Đường sắt. Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lương. Nhà phân phối. Thị trường trong và ngoài nước Câu 7 : Hảy điền chữ D nếu là đúng và chữ S nếu là sai trước mỗi ý sau đây : Việt Nam hiện là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 trên thế giới. Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo nên thế mạnh khác nhau giữa các vùng. II. Tự Luận ( 5 điểm ). Câu 1: (2 điểm). Chứng minh rằng chúng ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển ngành khai thác và chế biến ? . Câu 2 : ( 3 điểm). Cho bảng số liệu sau : Năm Đối tượng 1999 2003 Lao động nông thôn 75,8 78,8 Lao động thành thị 24,2 21,2 Hảy vẻ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu lực lượng lao động Việt Nam qua 2 năm 1999 và 2003.
File đính kèm:
- De Thi Mon Dia THCS Danh Cho Mien nui.doc