Đề kiểm tra học kì I môn Khoa học Lớp 4,5 - Năm học 2011-2012

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Khoa học Lớp 4,5 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Khoa học - Lớp 5 
Năm học 2011 - 2012
 Thời gian làm bài : 40 phút
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 12, mỗi câu 0,5 điểm) 
Câu 1: Dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? 
A. Cơ quan tuần hoàn.	B. Cơ quan hô hấp.
C. Cơ quan sinh dục.	D. Cơ quan hô hấp.
Câu 2: Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. 10 đến 15 tuổi.	B. 13 đến 17 tuổi.
C. 10 đến 14 tuổi.	D. 12 đến 16 tuổi.
Câu 3: Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn gọi là:
A. Tuổi vị thành niên. 	B.Tuổi già. 
C. Tuổi dậy thì.	D. Tuổi trưởng thành.
Câu 4: Phụ nữ có thai nên tránh việc nào sau đây:
A. Ăn uống đủ chất đủ lượng.	B. Sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá.
C. Đi khám định kì 3 tháng 1 lần.	D. Giữ cho tinh thần thoải mái.
Câu 5: Muỗi là động vật trung gian truyền những bệnh gì?
A. Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não.	B. Sốt rét, viêm gan A, viêm não.
C. Sốt rét, viêm não, HIV/AIDS.	D. Sốt xuất huyết, viêm gan A, tiêu chảy.
Câu 6: HIV không lây qua đường nào?
A. Đường máu 	 B.Tiếp xúc thông thường 
C. Đường tình dục. 	 D.Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Câu 7: Nguyên nhân nào dưới đây có thể dẫn đến mắc bệnh viêm gan A? 
A. Không nằm màn để muỗi đốt.
B. Uống nước chưa đun sôi, ăn gỏi cá, tiết canh.
C. Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. 
D. Dùng chung các dụng cụ có thể dính máu như dao cạo, kim châm,...
Câu 8: Tình huống nào dưới đây có thể dẫn đến bị xâm hại ?
A. Đi tham quan do lớp tổ chức.	B. Đi theo bố về quê thăm ông bà.
C. Đi nhờ xe một người mới quen.	D. Đi xem xiếc với anh chị.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là tả đặc điểm của mây, song ?
A. Cây mọc thẳng đứng, có nhiều cành, cho quả vào mùa hè.
B. Cây mọc thảng đứng, cao từ 10-15 mét, thân rỗng bên trong.
C. Cây leo, quấn quanh các cây khác, có củ ăn được.
D. Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ.
Câu 10: Gạch ngói được sản xuất từ nguyên liệu nào ?
A. Xi măng trộn với cát. 	B. Đất sét nung ở nhiệt độ cao. 
C. Đá vôi, đất sét và một số chất khác.	D. Dầu mỏ và than đá
Câu 11: Làm cách nào ta có được bê tông ?
A. Dùng đất sét nung ở nhiệt độ cao. 	 B. Xi măng, cát, sỏi (hoặc đá) trộn đều với nước
C. Xi măng trộn với cát và nước. 	 D. Nung đá vôi, đất sét và một số chất khác.
Câu 12: Tính chất nào dưới đây đều có ở đồng và nhôm ?
A. Có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện.	B. Có thể dát mỏng, không bị a-xít ăn mòn.
C. Có ánh kim, có màu trắng bạc.	D. Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn.
Câu 13: (2 điểm) Nối mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B
A
B
HIV là gì ?
Mọi người đều có thể nhiễm HIV
AIDS là gì ?
Giai đoạn phát bệnh của người nhiễm HIV.
Làm thế nào để biết có bị nhiễm HTV hay không ? 
Một loại vi-rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể bị suy giảm.
Ai có thể bị nhiễm HIV ?
Người ta thường đi xét nghiệm máu
Câu 14: (2 điểm) Thủy tinh có những tính chất gì ? Kể tên một số đồ dùng trong gia đình được làm bằng thủy tinh ? 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Khoa học - Lớp 5
Năm học 2011 – 2012
Khoanh đúng chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12, mỗi câu 0,5 điểm. Câu 1: C	Câu 2: B	Câu 3: A	Câu 4: B
Câu 5: A	Câu 6: B	Câu 7: B	Câu 8: C
Câu 9: D	Câu 10: B	Câu 11: B	Câu 12: A
Câu 13: (2 điểm) Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
A
B
HIV là gì ?
Mọi người đều có thể nhiễm HIV
AIDS là gì ?
Giai đoạn phát bệnh của người nhiễm HIV
Làm thế nào để biết có bị nhiễm HTV hay không ? 
Một loại vi-rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể bị suy giảm.
Ai có thể bị nhiễm HIV ?
Người ta thường đi xét nghiệm máu
Câu 13: (2 điểm)
- Học sinh nêu đầy đủ tính chất như SGK ghi 1 điểm
- Học sinh kể được khoảng 5 đồ dùng ghi 1 điểm ( ví dụ: ly, chai lọ, kính, ...)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Khoa học - Lớp 4
Năm học 2011 – 2012
Khoanh đúng chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12, mỗi câu 0,5 điểm. Câu 1: A	Câu 2: A	Câu 3: B	Câu 4: D
Câu 5: D	Câu 6: B	Câu 7 : D	Câu 8: D
Câu 9: C	Câu 10: A	Câu 11: D	Câu 12: A
Câu 13: (2 điểm) Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
A
B
1. Thiếu chất đạm 
a. Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa
2. Thiếu vi-ta - min A
b. Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ
3. Thiếu i- ốt 
c. Bị còi xương
4. Thiếu vi-ta - min D
d. Bị suy dinh dưỡng
Câu 14: (2 điểm) Học sinh nêu được một số cách như không đục phá đường ống dẫn nước, không đỗ rác xuống ao, hồ, sông, suối,
Tùy theo mức độ bài làm của học sinh, giáo viên ghi điểm hợp lý
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Khoa học - Lớp 4 
Năm học 2011 - 2012
Thời gian làm bài : 40 phút
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 12, mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Trong quá trình sống con người lấy gì từ môi trường ?
A. Thức ăn, nước uống, không khí	B. Thịt, cá, rau xanh, nước uống
C. Thức ăn, chất đốt, nước uống	D. Lúa gạo, nước uống, chất đốt 
Câu 2: Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
A. Cá, thịt, đậu nành	B. Gạo, ngô, khoai, sắn
C. Mỡ động vật, mè, dầu thực vật	D. Rau xanh, củ quả, sữa 
Câu 3: Nguyên nhân gây bệnh béo phì:
A. Ăn quá nhiều thịt, cá	B. Ăn quá nhiều, hoạt động quá ít
C. Ăn quá nhiều dầu mỡ	D. Ngũ quá nhiều
Câu 4: Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống như thế nào?
A. Không ăn cá sống, thịt sống.	B. Không ăn các thức ăn ôi, thiu.
C. Không uống nước lã.	D. Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 5: Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần:
A. Ăn thật nhiều thịt, cá.	B. Ăn thật nhiều hoa, quả.
C. Ăn thật nhiều rau xanh.	D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 6: Để bảo quản thức ăn ta có các cách sau :
A. Nấu chín, làm khô, ướp lạnh	B. Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp
C. Làm mắm, đóng gói, ướp lạnh	D. Dùng chất bảo quản như U-rê, hàn the
Câu 7 : Chỉ nên tập bơi ở những nơi nào ?
A. Nơi ao, hồ có ít nước	B. Nơi sông suối gần nhà
C. Ở các bể bơi hoặc bãi biển	D. Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ
Câu 8: Đâu là tính chất của nước ?
A. Là một chất lỏng trong suốt	B. Không màu, không mùi, không vị
C. Không có hình dạng nhất định	D. Cả 3 ý trên đều đúng
Câu 9: Nước thường tồn tại ở những thể nào ?
A. Lỏng, bột, rắn.	B. Rắn, lỏng, đặc.
C. Lỏng, khí, rắn.	D. Lỏng, tuyết, hơi
Câu 10: Các hiện tượng liên quan tới sự hình thành mây là:
A. Bay hơi và ngưng tụ.	B. Bay hơi đông đặc.
C. Nóng chảy và đông đặc.	D. Nóng chảy và bay hơi.
Câu 11: Tại sao nước để uống cần đun sôi?
A. Diệt các vi khuẩn có trong nước.	B. Để tách các chất rắn có trong nước.
C. Để cho bay hết mùi trong nước.
D. Diệt các vi khuẩn, loại bỏ các chất độc còn trong nước.
Câu 12: Hai thành phần chính của không khí là:
A. Ô xi và ni tơ	B. Ô xi và Các-bô-níc
C. Ni-tơ và Các-bô-níc	D. Ô-xi và khói bụi
Câu 13: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp:
A
B
1. Thiếu chất đạm 
a. Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa
2. Thiếu vi-ta - min A
b. Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ
3. Thiếu i- ốt 
c. Bị còi xương
4. Thiếu vi-ta - min D
d. Bị suy dinh dưỡng
Câu 15: Nêu những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước ?

File đính kèm:

  • docde thi khoa hoc 45 CKI.doc