Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Khối 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Khối 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề KT A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) Chọn nhận định đúng nhất trong các nhận định ở từng câu sau. Câu 1: “Gọi tên người và sự vật” là chức năng của từ loại: A. Động từ; B. Danh từ; C. Phó từ ; D. Chỉ từ. Câu 2: Có thể dùng đại từ “tôi” để xưng hô trong trường hợp: A. Học sinh nói chuyện với thầy cô giáo; B. Em tâm sự với chị. C. Hai người lớn tuổi gặp nhau lần đầu; D. Con nói chuyện với bố mẹ. Câu 3: Trợ từ “đến” trong câu “Tôi dạy nó đến khổ mà nó vẫn không hiểu.” có chức năng: A. Nhấn mạnh hơn mức độ khổ; B. Biểu lộ cảm xúc đau xót. C. Thể hiện sự khinh thường; D. Đánh giá năng lực một người. B. Tự luận: (7đ) Cho các Trợ từ: những, chính, ngay; các Tình thái từ: ạ, hả; các Thán từ: ôi, trời ơi. Đặt với mỗi từ đó một câu đúng chức năng từ loại đã cho. 2. Đề KT: A. TNKQ: (3đ) 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng nhất trong các câu sau. Câu 1: Ngô Tất Tố đã khắc nhoạ bản chất nhân vật trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ thông qua: Ngôn ngữ độc thoại nội tâm nhân vật. Ngôn ngữ đối thoại và ngôn ngữ miêu tả hành động nhân vật. Ngôn ngữ miêu tả ngoại hình nhân vật là chính. Dùng ngôn ngữ kể linh hoạt kết hợp với ngôi kể phù hợp. Câu 2: Một trong những giá trị nội dung nổi bật của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” là: A. Phê phán bọn nhà giàu sống không có lương tâm. B. Ca ngợi tinh thần đoàn kết. C. Ca ngợi lòng nhân ái, sự đùm bọc của con ngừơi với con người. D. Lên án tội ác bọn thống trị. Câu 3: Nhân vật bà cô trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng là con người: A. Hiền từ, nhân hậu, thương cháu; B. Bề ngoài tỏ ra thân mật, quan tâm cháu nhưng bản chất độc ác, thâm hiểm. C. Ngay thẳng, đoan chính. D. Tráo trở, mưu mô. Câu 4: Nên hiểu việc Đôn Ky-hô-tê đánh nhau với cối xay gió trong “Đánh nhau với cối xay gió” ( trích “ Đôn Ky-hô-tê” của Xéc-văng- tét) là: Hành động nghĩa hiệp, đáng ca ngợi. Hành động của những con người thông thái. Hành động chín chắn, tỉnh táo. Hành động mù quáng, nực cười, điên rồ. 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có được nhận định về ý nghĩa cái chết của Lão Hạc. Cái chết của lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao thể hiện tập trung nhất giá trị...........................và...........................tiến bộ của tác phẩm. 3. Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp để làm rõ tâm trạng nhân vật Tôi ( trong truyện”Tôi đi học” – Thanh Tịnh) qua các thời điểm khác nhau. A B Khi cùng mẹ đi trên đường Khi nhìn thấy trường Mỹ Lý Khi dời mẹ vào trường. Khi ngồi trong lớp. a.Bỡ ngỡ và háo hức trước những thứ mới lạ trong lớp. b. Lo sợ vì không còn mẹ chỉ bảo. c. Lo sợ vẩn vơ vì thấy trường đẹp, mới lạ. d. Thèm muốn được như các bạn và muốn thử sức mình. B. Tự luận: (7đ) Câu 1: (2đ) Viết văn bản tóm tắt đoạn trích truyện “Cô bé bán diêm” của An-đéc-xen trong khoảng bảy đến mười câu văn. Câu 2: (5đ) Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao có những phẩm chất nào đẹp ? Em hểu như thế nào về tình cảm của lão với con trai ? Trình bày suy nghĩ về tình cảm đó thành một hoặc hai đoạn văn. Bài KT học kỳ I Tiết 67, 68 – Kiểm tra tổng hợp HK I Đề KT: A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu nhận định đúng nhất trong các câu sau đây. Câu 1: Tác phẩm “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng được viết bằng thể loại: Hồi ký; B. Nhật ký; C. Bút ký; D. Phóng sự. Câu 2: Tập hợp từ ngữ được gọi là Trường từ vựng khi các từ trong tập hợp đó: Có cùng từ loại; B. Có cùng chức năng cú pháp chính; C. Có ít nhất một nét nghĩa chung; D. Có hình thức ngữ âm giống nhau. Câu 3: Một đoạn văn nói chung, đoạn văn Tự sự nói riêng có thể được trình bày nội dung theo cách: Diễn dịch; B. Quy nạp; C. Song hành: D. Các cách đó và nhiều cách khác. Câu 4: Câu thơ: Những kẻ vá trời khi lỡ bước, Gian nan chi kể việc con con. trong bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh dùng nhệ thuật gì là chính ? Diễn tả nội dung gì ? Dùng nhân hoá để thể hiện lòng căm thù giặc ngoại xâm của người tù. Dùng khoa trương để khẳng định khí phách anh hùng và nghị lực của người tù. Dùng điệp ngữ để nhấn mạnh khao khát tự do của người tù. Dùng điệp ngữ để nhấn mạnh ước mong thay đổi vận nước của người có trí lớn. Câu 5: Cốt truyện của truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao có đặc điểm độc đáo: Là cốt truyện nhẹ nhàng, đơn giản. Cốt truyện có rất nhiều sự kiện. Cốt truyện kép – có hai cốt truyện nhỏ lồng vào nhau: sâu sắc, giàu ý nghĩa. Cốt truyện không có chuyện, giàu chất trữ tình. Câu 6: Có thể đưa yếu tố miêu tả vào trong văn bản tự sự dưới hình thức: Miêu tả càng nhiều chi tiết càng tốt. Miêu tả ở mọi sự việc. Miêu tả bằng một vài từ ngữ thật đắt. Miêu tả hợp lý, như: ngoại hình, tính cách nhân vật; khung cảnh; hành động của nhân vật... Câu 7:Khi thuyết minh về số lượng và chủng loại của một loại vật dụng thì thường hay sử dụng phương pháp: A. Phân tích; B. Giải thích; C. Liệt kê và dùng số liệu; D. Nêu định nghĩa. Câu 8: Theo những gì ta biết qua bài văn “ôn dịch thuốc lá” thì hút thuốc lá có thể ảnh hưởng tới: A. Người hút và những người xung quanh. B. Riêng người hút. C. Những ai nhìn thấy thuốc lá. D. Nhiều thế hệ sau liên qua đến người hút. Câu 9: Tâm sự được Tản Đà gửi gắm trong hai câu thơ: Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi, Trần thế em nay chán nửa rồi ! là: A. Buồn chán, bất hoà với cuộc sóng thực tại xấu xa, tầm thường. B. Đau buồn cho số kiếp khổ đau của con người. C. Thương cho cảnh nước mất, nhà tan. D. Buồn cho một nền văn hoá đã mai một. 2. Điền chữ “đúng” (Đ) hoặc “sai’ (S) vào trước các nhận định dưới đây cho phù hợp với kiến thức của vấn đề có liên quan. A. Câu “ Tôi đi học” là câu ghép. B. Quan hệ từ “còn” nối hai vế và tạo nên quan hệ đối chiếu, tương phản về ý nghĩa giữa hai vế của câu ghép “ Tôi đi học còn nó đi chơi”. 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây để tạo nên các nhận định đúng trong từng câu. Câu 1: Để tránh nói đến nỗi đau lớn của dân tộc khi Bác Hồ qua đời, Tố Hữu đã dùng biện pháp ............................................trong hai câu thơ: Thôi đập rồi chăng một trái tim Đỏ như sao Hoả, sáng sao Kim ? 4.Nối một ý cột A với các ý cột B để có nhận định đúng về bản chất các nhân vật trong đoạn trích “ Đánh nhau với cối xay gió” – tích tiểu thuyết Đôn Ky-hô-tê của Xéc-văng- tét. A B 1.Đôn Ky-hô-tê 2.Xan-chô Pan-xa a.Tỉnh táo, sáng suốt. b. ảo tưởng, mê muội, mù quáng. c. Khôn ngoan, thực dụng. d. Viển vông, phi thực tế. B. Tự luận: (7đ) Câu 1: (1đ) Phân tích cấu trúc cú pháp của các câu sau: a. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay. b. Lão chửi yêu nó và lão nói với nó như nói với một đứa cháu. Câu 2: (1đ) Viết một đoạn văn thuyết minh giới thiệu công dụng của quạt điện. Câu 2: (5đ) Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật chị Dậu qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” – trích tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố. Bài KT 15 phút Tiết 84 - Ôn tập về văn bản thuyết minh. Đề KT A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng nhất trong các câu sau. Câu 1: Văn bản nào trong các văn bản sau đây dùng văn thuyết minh ? A. Giới thiệu công dụng của thuốc chữa bệnh. B. Giới thiệu xuất xứ một tác phẩm văn học. C. Giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi. D. Tất cả đều dùng văn thuyết minh. Câu 2: Thuyết minh chiếc quạt điện thì cần phải xác định các ý lớn là: A. Cấu tạo; chủng loại; công dụng; cách bảo quản. B. Cấu tạo và vẻ đẹp. C. Công dụng và màu sắc. D. Chủng loại và vẻ đẹp. Câu 3: Văn thuyết minh có nhiều dạng – xét theo đối tưượng thuyết minh, có: A. Thuyết minh đồ dùng; thể loại văn học; một cách làm – phương pháp; một thắng cảnh... B.Thuyết minh một cái bàn; thơ lục bát. C. Thuyết minh các bước giặt quần áo; một chiến nón lá. B. Tự luận: ( 7đ) Viết đoạn văn ngắn khoảng năm câu thuyết minh cách gieo vần trong thơ lục bát.
File đính kèm:
- De Van 8.doc