Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS Biển Động

doc3 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 2268 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS Biển Động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng gd&đt huyện lục ngạn
trường THCs biển động
đề kiểm tra học kì I
Môn ngữ văn lớp 7 
Mã số: HKNV03
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Kết thúc học kì I
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
 Đọc kĩ đoạn văn sau đó trả lời các câu hỏi bằng cách khoang tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Sài Gòn vẫn trẻ, tôi thì đương già. Ba mươi năm so với năm ngàn năm tuổi của Đất nước thì cái đô thị này còn xuân chán. Sài Gòn cứ trẻ hoài như cây tơ đang độ nõn nà trên đà thay da đổi thịt, miễn là cư dân ngày nay và cả ngày mai biết cách tưới tiêu, chăm bón, trân trọng giữ gìn cái đô thị ngọc ngà này.
 Tôi yêu Sài Gòn da diết như người đàn ông vẫn ôm ấp bóng dáng mối tình đầu chứa đầy ngang trái. Tôi yêu trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt ngào, vào buổi chiều lộng gió nhớ thương, dưới những cơn mưa nhiệt đới bất ngờ. Tôi yêu thời tiết trái chứng với trời đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh. Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cộ vào những giờ cao điểm.
Câu 1. Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? 
A. Miêu tả.	B. Biểu cảm.
C. Tự sự.	D. Nghị luận.
Câu 2. Dòng nào thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đối với thành phố Sài Gòn?
A. Sài Gòn vẫn trẻ.
B. Tôi thì đương già.
C. Ba mươi năm so với năm ngàn năm tuổi của Đất nước thì cái đô thị này còn xuân chán. 
D. Tôi yêu Sài Gòn da diết như người đàn ông vẫn ôm ấp bóng dáng mối tình đầu chứa đầy ngang trái.
Câu 3. Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A. nõn nà. C. ôm ấp.
B. dập dìu. D. da diết.
Câu 4. Từ nào đồng nghĩa với từ trẻ?
A. cây tơ. C. nõn nà.
B. xuân chán. D. ngọc ngà.
Câu 5. Trong các từ sau đây, từ nào trái nghiã với từ “trân trọng”?
 A. tưới tiêu. C. giữ gìn.
 B. chăm bón. D. coi thường.
Câu 6. Dòng nào dưới đây là thành ngữ?
 A. tưới tiêu, chăm bón. 	B. thay da đổi thịt. 
 C. trân trọng giữ gìn.	 D. đương độ nõn nà. 
Phần II: Tự luận (7 điểm)
 Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Cảnh khuya” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. (Ngữ văn 7, tập 1)
---------------------------------------------------Hết-----------------------------------------------------
phòng gd&đt huyện lục ngạn
trường THCs biển động
đáp án kiểm tra học kì I
Môn ngữ văn lớp 7 
Mã số: HKNV03
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Thời điểm kiểm tra: Kết thúc học kì I
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
 Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
B
D
C
B
D
B
Phần II: Tự luận (7 điểm)
1. Mở bài (1 điểm):
- Giới thiệu vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
- ấn tượng và cảm xúc về bài thơ. Bài thơ viết về cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc, vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước của Bác.
2. Thân bài (4 điểm):
- Câu 1: Miêu tả âm thanh của tiêng suối bằng thi pháp nghệ thuật so sánh làm cho tiếng suối gần với con người và có sức sống trẻ trung hơn.
- Câu 2: Miêu tả cảnh trăng rừng, một bức tranh nhiều đường nét, hình khối.
- Câu 3: Say mê trước cảnh đẹp như tranh của núi rừng Việt Bắc.
- Câu 4: Nỗi thao thức không ngủ của Bác là lo cho vận mệnh của đất nước.
3. Kết luận (1 điểm):
- Khái quát giá trị bài thơ.
- Cảm nghĩ về bài thơ, về Bác.
* Yêu cầu chung (1 điểm): Câu văn lưu loát, mạch lạc, không sai lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ, khoa học.
Người ra đề
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Tình
Duyệt ngày 14 tháng 12 năm 2007
t/m bgh
Khúc Xuân Sang

File đính kèm:

  • docN.van_7_HKI.doc
Đề thi liên quan