Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Biển Động
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn lớp 9 - Trường THCS Biển Động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng gd&đt huyện lục ngạn trường THCs biển động đề kiểm tra học kì I Môn ngữ văn lớp 9 Mã số: HKNV01 (Thời gian làm bài: 90 phút) Thời điểm kiểm tra: Kết thúc học kì I Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 1. Tác giả của bài thơ “Đồng chí” là ai? A. Huy Cận. B. Chính Hữu. C. Phạm Tiến Duật. D. Nguyễn Khoa Điềm. 2. Bài thơ “Đồng chí” sáng tác vào khoảng thời gian nào? A. Thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Thời kì cuối của cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Thời kì giữa của cuộc kháng chiến chống Pháp. 3. Câu nào dưới đây thể hiện đúng nhất 3 câu thơ cuối của bài thơ “Đồng chí”? A. Những biểu hiện của tình đồng chí, đồng đội. B. Sức mạnh của tình đồng chí, đồng đội. C. Biểu tượng đẹp đẽ về cuộc đời người chiến sĩ cách mạng. 4. Câu nào sau đây là cảm nhận không đúng về câu thơ “Đầu súng trăng treo”? A. Hình ảnh thơ chân thực mà giàu sức gợi cảm. B. Hình ảnh thơ độc đáo mang ý nghĩa biểu tượng. C. Câu thơ thể hiện sự kết hợp giữa chất hiện thực và cảm hứng lãng mạn. 5. Từ “đầu” trong câu thơ “Đầu súng trăng treo” được dùng theo nghĩa nào? A. Nghĩa đen. B. Nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ. C. Nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ. Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu 2: Viết về cây vải thiều quê em! ---------------------------------------------------Hết----------------------------------------------------- Người ra đề (Ký, ghi rõ họ tên) Hoàng Thị Dùng Duyệt ngày 14 tháng 12 năm 2007 t/m bgh Khúc Xuân Sang phòng gd&đt huyện lục ngạn trường THCs biển động đáp án kiểm tra học kì I Môn ngữ văn lớp 9 Mã số: HKNV01 (Thời gian làm bài: 90 phút) Thời điểm kiểm tra: Kết thúc học kì I Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1 (4 điểm): Học sinh chọn đúng các đáp án sau: Câu hỏi Đáp án Điểm 1 B 0,5 2 A 0,5 3 C 1,0 4 C 1,0 5 C 1,0 Phần II: Tự luận (6 điểm) 1. Mở bài (0,5 điểm): Giới thiệu chung về cây vải thiều quê em 2. Thân bài (4 điểm): - Nguồn gốc: Từ xa xưa, đời ông bà đã thấy trong vườn cây vải to xum xuê. - Đặc điểm: + Cây xoè tán rộng xanh rờn. + Những búp lộc non tơ mỡ màng đỏ rực. + Mùa hoa nở hương thơm ngào ngạt, ong bướm bay vờn đi hút mật. + Quả vải xanh, hồng, đỏ rực tạo thành từng chùm nặng trĩu. - Giá trị kinh tế: + Quả tươi dùng để ăn. + Sấy khô xuất khẩu, ngâm rượu, là vị thuốc bắc..... + Cành lá dùng làm chất đốt. + Đồi vải xanh tươi: là vương quốc của vải thiều, là lá phổi xanh của làng quê, là nơi thăm quan du lịch. + Làm giàu từ cây vải thiều, xoá đói giảm nghèo cho người dân, phủ xanh đồi núi trọc. 3. Kết luận (0,5 điểm): Phát biểu cảm nghĩ chung về cây vải thiều quê em. * Yêu cầu chung (1 điểm): Câu văn lưu loát, mạch lạc, không sai lỗi chính tả, trình bày sạch sẽ, khoa học.
File đính kèm:
- N.van_9_HKI.doc