Đề kiểm tra học kì I - Môn Sinh 8 (Tiết 35)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I - Môn Sinh 8 (Tiết 35), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường thcs lê thiện Đề kiểm tra học kì I môn sinh 8 - Tiết 35 Họ và tên: Thời gian: ' Lớp: 8 ... Năm học 2008 - 2009 Lời thầy cô giáo phê Điểm I. Trắc nghiệm khách quan (3điểm). A. Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Các chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào gồm: A. Prôtêin, lipit, gluxit, axit nuclêic. B. Prôtêin, lipit, muối khoáng, axit nuclêic. C. Prôtêin, lipit, nước, muối khoáng, axit nuclêic. D. Prôtêin, gluxit, nước, muối khoáng, axit nuclêic. 2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì: A. Cấu trúc hình ống và có muối khoáng. C. Kết hợp chất hữu cơ và muối khoáng. B. Trong xương có tủy xương và có chất hữu cơ. D. Cấu trúc hình ống và có tủy xương. 3. Nguyên nhân của sự mỏi cơ? A. Lượng O2 máu đưa đến thiếu nên tích tụ lượng axit trong cơ. B. Do năng lượng cung cấp thiếu. C. Do lượng CO2 sinh ra nhiều. D. Do lượng nhiệt sinh ra nhiều. 4. Ngăn tim tạo ra công lớn nhất? A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất phải. C. Tâm nhĩ trái. D. Tâm thất trái. 5. Bộ phận chủ yếu làm ấm không khí vào phổi là? A. Lông mũi. C. Hệ thống mao mạch. B. Lớp niêm mạc của đường dẫn khí. D. Tuyến Amiđan và tuyến V.A. B. Chọn câu sai trong các câu sau: 1. Máu gồm huyết tương và hồng cầu. 2. Hệ tuần hoàn gồm tim, động mạch, tĩnh mạch. 3. Màng xương giúp xương phát triển to về bề ngang. 4. Cơ vận động lưỡi ở người kém phát triển. 5. Các món ăn có nhiều mỡ động vật có hại cho hệ tim mạch. C. Điền các từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống thay cho các số 1, 2, 3... để hoàn chỉnh câu sau: Sự hấp thụ các chất......(1)... diễn ra chủ yếu ở ruột non. Các chất được hấp thụ tuy đi theo đường ...(2)... và bạch huyết nhưng cuối cùng vẫn được ...(3)... và phân phối tới ...(4)... của cơ thể. 1 ................................................ 3........................................................... 2 ................................................ 4........................................................... II. Tự luận (7 điểm). Câu 1. (2điểm) Đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhận tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? Câu 2. (1.5điểm) Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó. Câu 3. (1.5 điểm) Thở sâu có lợi gì? Làm thế nào để có một hệ hô hấp khỏe mạnh? Câu 4. (1điểm) Giải thích tại sao thành cơ tâm thất lại dày hơn thành cơ tâm nhĩ? Câu 5. (1 điểm) Nêu vai trò của gan. Đáp án biểu điểm I. Trắc nghiệm khách quan: Mỗi ý đúng 0.25 đ. A B C 1 - A 1, 2, 4 1 - Dinh dưỡng 2 - C 2 - Máu. 3 - A 3 - Hòa chung. 4 - D 4 - Các tế bào 5 - C II. Tự luận Câu 1. (2đ): Nêu đủ 04 đặc điểm, mỗi đặc điểm 0.5đ. - Có lớp niêm mạc với nhiều nếp gấp. - Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ. - Có mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc ở cả lông ruột. - Ruột dà (2.8 đến 3 mét). ố Tổng diện tích bề mặt hấp thụ của ruột tới 400 đến 500m2. Câu 2. (1.5đ): 1 điểm - Lấy ví dụ: 0.5đ. - phân tích rõ: - Cơ quan thụ cảm. - Các thành phần của cung phản xạ Câu 3. (1.5đ) - Thở sâu: Làm tăng hiệu quả hô hấp do trao đổi khí tăng lên, tỉ lệ khí trong khoảng chết giảm đi (0.5đ) - Để có một hệ hô hấp khỏe mạnh cần (1đ): + Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao đúng cách. + Luyện tập để thở bình thường sâu hơn và giảm số nhịp thở trong một phút. Câu 4. (1đ) - Quãng đường tâm thất đẩy máu đi xa. - Tâm nhĩ là nơi nhận máu về. Câu 5. (1đ): Vai trò của gan - Tham gia điều hòa nồng độ các chất trong máu được ổn định. - Khử độc. - Tiết dịch mật giúp tiêu hóa lipit. - Dự trữ. Ma trận Các mức độ nhận thức Tổng Biết Hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Chương I 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 0.25 1.5 0.25 1.5 Chương II 1 câu 2 câu 3 câu 0.25 0.5 0.75 Chương III 2 câu 1 câu 1 câu 3 câu 1 câu 0.5 0.25 1.0 0.75 1.0 Chương IV 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 1 câu 0.25 0.25 1.5 0.5 1.5 Chương V 1 câu 2 câu 1 câu 1 câu 3 câu 2 câu 0.25 0.5 2.0 1.0 0.75 3.0 Tổng 2 câu 7 câu 2 câu 3 câu 3 câu 12 câu 5 câu 0.5 1.75 3.5 0.75 3.5 3.0 7.0
File đính kèm:
- De KTHK I Sinh hoc 8.doc