Đề kiểm tra học kì I - Môn: Sinh học 8 - Đề 35

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I - Môn: Sinh học 8 - Đề 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - Năm học 2009 - 2010
Môn : SINH HỌC 8
Thời gian làm bài : 45 phút.
A .PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Thời gian làm bài : 35 phút
Câu 1: Những tác nhân nào gây hại cho hệ tuần hoàn? Nêu những biện pháp bảo vệ hệ tim mạch. (3 điểm)
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. Vai trò của gan. (3 điểm)
Câu 3: Hút thuốc lá có hại như thế nào đến hệ hô hấp? (1 điểm).
B .PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Thời gian làm bài : 10 phút
I. Hãy chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào phần bài làm. (1 điểm) 
Câu 1: Chức năng của hồng cầu:
A. vận chuyển chất thải.	 B.vận chuyển các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
C. vận chuyển khí O2 và CO2. D.tham gia vào quá trình động máu. 
Câu 2: Cơ quan nào không thuộc hệ hô hấp?
A. Mũi	 B. Khí quản, phế quản.
C. Thực quản. 	 D. Phổi.
Câu 3: Loại thức ăn nào được biến đổi cả về mặt lí học, hóa học ở dạ dày?
A. Lipit B. Prôtêin.
C. Tinh bột( chín). D. Vitamin.
Câu 4: Các chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở:
A. ruột non. B. dạ dày.
C. khoang miệng. D. ruột già.
II. Hãy ghép các thông tin ở cột A sao cho phù hợp với cột B.(1,25 điểm)
Các phần của xương ( cột A )
Chức năng ( cột B )
1. Sụn bọc đầu xương.
2. Sụn tăng trưởng.
3.Mô xương xốp.
4. Mô xương cứng.
5. Tủy xương.
a. Sinh hồng cầu ở trẻ em, chứa mỡ ở người lớn.
b. Giảm ma sát trong khớp xương.
c. Giúp xương dài ra.
d. Phân tán lực, tạo ô chứa tủy.
h. Chịu lực.
III. Điền các từ, cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn chỉnh bài tập sau: ( 0,75 điểm)
- Môi trường trong cơ thể bao gồm:(1), (2).và bạch huyết. Nhờ có môi trường trong giúp tế bào thường xuyên..(3).với môi trường ngoài.
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2009 - 2010
MÔN: SINH HỌC 8 
A .PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) 
Câu 1: Những tác nhân nào gây hại cho hệ tuần hoàn? Nêu những biện pháp bảo vệ hệ tim mạch. (3 điểm)
1. Tác nhân gây hại cho hệ tuần hoàn: (1 điểm) 
Có nhiều tác nhân bên trong và bên ngoài có hại cho tim mạch .
- Khuyết tật tim, phổi xơ
- Sốc mạnh, mất nhiều máu, sốt cao.
- Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật.
- Do luyện tập thể dục thể thao quá sức.
- Một số vi rut, vi khuẩn.
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch: (2 điểm) 
- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn:
+ Không sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, hêrôin, rượu
+ Cần kiểm tra sức khoẻ định kì hàng năm để phát hiện khuyết tật nếu có liên quan đến tim mạch sẽ được chữa trị kịp thời và có chế độ hoạt động và sinh hoạt phù hợp.
+ Khi bị sốc hoặc bị stress cần điều chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ.
- Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầuvà điều trị kịp thời các chứng như cúm, thấp khớp
- Hạn chế ăn thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật.
- Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ.
- Tập thể dục thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da.
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. Vai trò của gan. (3 điểm)
Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. (2 điểm) 
 Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng, cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ: 
- Lớp niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông ruột cực nhỏ làm cho tổng diện tích bề mặt bên trong ruột non đạt tới 500m2.. 
- Mạng lưới mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
- Ruột rất dài ( 2,8 – 3 m) , dài nhất trong các cơ quan tiêu hóa.
3. Vai trò của gan: ( 1điểm) 
- Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu ở mức ổn định, phần dư sẽ được tích trữ hoặc thải bỏ.
- Khử các chất độc bị lọt vào cùng với các chất dinh dưỡng.
- Tiết ra dịch mật giúp tiêu hóa lipit.
Câu 3: Hút thuốc lá có hại như thế nào đến hệ hô hấp? (1 điểm)
- Khói thuốc lá chưa nhiều chất độc và có hại cho hệ hô hấp:
- CO: chiếm chỗ của O2 trong hồng cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái thiếu ooxxy, đặc biệt khi cơ thể hoạt động mạnh.
- NOx: gấy viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí, có thể gây chết ở liều cao.
- Nicôtin: làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí, có thể gây ung thư phổi.
B .PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 
I. Mỗi câu đúng 0,25 điểm
1. C
2. C
3. B
4. D
II. Mỗi ý ghép đúng 0,25 điểm:
1.b 2. c	 3. d 	4. h 	 5. a
III. Mỗi từ, cụm từ điền vào chỗ trống đúng 0,25 điểm.
(1). Máu	(2). Nước mô.	 ( 3). Trao đổi chất.
Tổng cộng: 10 điểm

File đính kèm:

  • docDE VA DAP AN THI KI I SINH HOC 8.doc
Đề thi liên quan