Đề kiểm tra học kì I - Môn Sinh học 9 - Trường THCS Hương Hóa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I - Môn Sinh học 9 - Trường THCS Hương Hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hương hoá Đề kiểm tra học kì I . Môn Sinh học 9 - Thời gian 45 phút I. MA TRẬN: Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn Chủ đề 1: Di truyền và biến dị Nờu đặc điểm của nguyờn phõn Số cõu Điểm TL% 1 2,0 20% 1 2,0 20% Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể Nờu ý nghĩa của nguyờn phõn Số cõu Điểm TL% 1 2,0 20% 1 2,0 20% Chủ đề 3: Lai phõn tớch So sỏnh KQ liờn kết gen với phõn ly độc lập Số cõu Điểm TL% 1 2,0 20% 1 2,0 20% Chủ đề 4: ADN Tớnh đa dạng và đặc thự của ADN Số cõu Điểm TL% 1 4,0 40% 1 4,0 40% Tổng số cõu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 cõu 2,0 điểm (20%) 1 cõu 2,0 điểm (20%) 1 cõu 2 điểm (20%) 1 cõu 4điểm (40%) 4 cõu 10.0 đ (100%) Trường THCS HƯƠNG hoá Đề kiểm tra học kì I Môn: Sinh học 9 Thời gian 45 phút đề 1 Câu 1:(2điểm) Nêu đặc điểm của nguyên phân. Câu 2: (2điểm) Nờu ý nghĩa của nguyên phân? Câu 4: (2điểm) Kết quả lai phân tích trong trường hợp liên kết gen khác với phân li độc lập của Menđen như thế nào? Câu 4:( 4điểm) Giải thích vì sao ADN có tính đa dạng và tính đặc thù? Nêu ý nghĩa của nó đối với di truyền ở sinh vật. đáp án và biểu điểm môn sinh học 9 Đề 1 Câu 1: (2điểm) *Đặc điểm của nguyên phân: - Là hình thức sinh sản của tế bào sinh dưỡng (2n) và tế bào sinh dục sơ khai (2n) 0,25đ - Trước khi bước vào nguyên phân có sự nhân đôi của NST . 0,25đ - Trong nguyên phân có sự biến đổi hình thái của NST, sự tập trung thành một hàng trên mặt . 0,5đ phẳng xích đạo của thoi vô sắc và sự phân li đòng đều NST về hai cực của tế bào. - Các tế bào con được hình thành giống nhau và giồng với tế bào mẹ ban đầu . 0,5đ - Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng cho loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát triển cá thể và qua các thế hệ khác nhau của loài đối với các loài sinh sản vô tính. 0,5đ Cõu 2: (2điểm) * ý nghĩa của nguyên phân: - Đây là cơ chế duy trì ổn điịnh bộ NST lưỡng bội của loài sinh sản vô tính 0,5đ - Nhờ có nguyên phân mà hợp tử phát triển thành cơ thể, cơ thể tồn tại phát triển; duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội của loài qua các thế hệ tế bào trong một cơ thể. 0,5đ - Nhờ có nguyên phân kết hợp với giảm phân và thụ tinh mà bộ NST lưỡng bội của loài sinh sản hữu tính và giao phối dược duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào trong một cơ thể và qua các thế hệ của loài 1,0đ Câu 2:(2điểm) Kết quả lai phân tích của cả hai trường hợp: Phân li độc lập (với hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng) Liên kết gen (với hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng) -Có 4 kiểu gen 0,25đ Tỉ lệ kiểu gen: 1: 1:1: 1 0,25đ - Có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 1:1 :1:1 0,5đ - Có 2 kiểu gen 0,25đ - Tỉ lệ kiểu gen 1:1 0,25đ - Có hai kiểu hình với tỉ lệ: 1:1 0,5đ Câu3: (4 điểm) a) Giải thích tính đa dạng và tính đặc thù của ADN: - ADN được cấu tạo bởi từ hàng vạn dến hàng triệu nuclêôtit với 4 loại khác nhau là A(Ađênin), T (Timin), G (Guanin), X (Xitôzin). Các loại nuclêôtit sắp xếp tạo nên tínhđa dạng và tính đặc thù cho ADN. 1,0đ - Tính đa dạng của ADN: Bốn loại nuclêôti A, T, G, X sắp xếp với hành phần số lượng và trình tự khác nhau tạo nên vô số đoạn ADN ở các cơ thể sinh vật 1,0đ - Tính đặc thù của ADN: Mỗi ADN trong cơ thể sinh vật có thành phần số lượng và trình tự xác định các nuclêôtit 1,0đ b) ý nghĩa của đa dạng và tính đặc thù của ADN đối với di truyền ở sinh vật: - Tính đa dạng của ADN: Là cơ sở tạo nên sự phong phú về thông tin di truyền ở các loài sinh vật. 0,5đ - Tính đặc trưng của ADN góp phần tạo nên sự ổn định về thông tin di truyền mỗi loài sinh vật. 0,5đ Người ra đề Trần Văn Dương
File đính kèm:
- DE 1 (I).doc