Đề kiểm tra học kì I - Môn Sinh khối 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I - Môn Sinh khối 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lê Hồng Phong ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH KHỐI 8 PC Họ và tên:.......................... NĂM HỌC 2008-2009 Lớp: ................................... Thời gian: 45 phút. Điểm Lời nhận xét của giáo viên I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 15 Phút ( 4điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống từ thích hợp: Tế bào được bao bọc bằng lớp (1)...................................có chức năng thực hiện (2)........................... Giữa tế bào với môi trường trong cơ thể. Trong màng là (3)............................ Ở đó diễn ra mọi hoạt động sống của (4)............................................ trong nhân tế bào có (5).......................................... Câu 2: Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng: Loại thức ăn được biến đổi ở khoang miệng là: A. Prôtít, tinh bột, lipít. B. Tinh bột chín C. Prôtít, tinh bột, hoa quả. D. Bánh mì, mỡ thực vật Câu 3: Đánh dấu x vào ô thích hợp: Hoạt động Cơ quan thực hiện Loại chất Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Tiêu hóa Protein Gluxit Lipit Hấp thụ Axit béo Đường Axitamin II/ TỰ LUẬN: 30 Phút (6đ) Câu 1: Cho biết chức năng của hệ tuần hoàn, hệ hô hấp ? Câu 2: Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ? Khái niệm một cung phản xạ. Câu 3: Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu. Giải thích tại sao tim hoạt động cả cuộc đời mà không bị mệt mỏi? Trường THCS Lê Hồng Phong ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH KHỐI 8 Họ và tên:.......................... HỌC KÌ I: NĂM HỌC 2008-2009 Lớp: ................................... Thời gian: 45 phút Điểm Lời nhận xét của giáo viên II/ TỰ LUẬN: 30 Phút (6đ) Câu 1: Cho biết chức năng của hệ tuần hoàn, hệ hô hấp ? Câu 2: Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ? Khái niệm một cung phản xạ. Câu 3: Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu. Giải thích tại sao tim hoạt động cả cuộc đời mà không bị mệt mỏi? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM SINH HỌC KHỐI 8 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2008-2009 A/ TRẮC NGHIỆM : Câu 1: (1,5 đ) Màng sinh chất (0,25đ) Trao đổi chất (0,25đ) Chất tế bào (0,25đ) Tế bào (0.25đ) Nhiễm sắc thể. (0,5đ) Câu 2: B (0,5đ) Câu 3: (Mỗi ý đúng được 0,25đ)(0,25x4=2đ) Hoạt động Cơ quan thực hiện Loại chất Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Tiêu hóa Protein x x Gluxit x x Lipit x Hấp thụ Axit béo x Đường x Axitamin x B/ TỰ LUẬN: Câu 1: (2đ) Chức năng của hệ hô hấp : Cung cấp ôxy cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể . (1đ) Chức năng của hệ tuần hoàn: Giúp máu trao đổi khí O2 và CO2 dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể thực hiện trao đổi chất . (1đ) Câu 2:(2đ) Phản xạ của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ. (0,5đ) Ví dụ: Chạm tay vào nước nóng thì rụt lại rất nhanh (0,5đ) Khái niệm cung phản xạ: Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm(da...)qua trung ương thần kinh , đến cơ quan phản ứng. (1đ) Câu 3: (2đ) Vai trò chủ yếu của tim: Co bóp đẩy máu đi qua các hệ mạch. (0,5đ) Vai trò chủ yếu của hệ mạch: Dẫn máu từ tim( tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi dẫn máu từ các tế bào trở về tim(tĩnh mạch) (0,5đ) Tim hoạt động cả đời mà không bị mệt mỏi vì: Tim co giản theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha. _Pha nhĩ co: Máu từ tâm nhĩ vào tâm thất (làm việc 0,1 s) (0,25đ) _Pha thất co: Máu từ tâm thất vào động mạch chủ(làm việc 0,3 s) (0,25đ) _Pha giãn chung: Máu được hút từ tâm nhĩ vào tâm thất vậy chu kỳ co giãn của tim kéo dài trung bình khoảng 0,8 s. Tim nghỉ ngơi hoàn toàn là 0,4 s , nên tin hoạt động cả đời mà không mệt. (0.5đ) ĐỀ THI HỌC KÌ I. NĂM 2008-2009 MÔN SINH KHỐI 8 Thời gian: 45 phút Ma trận: Nội dung kiến thức Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL ChươngI: Khái quát về cơ thể người Câu 1 (1,5đ) Câu 2 (2đ) 2 Câu (3,5đ) Chương III: Tuần hoàn Câu 3 (2đ) Câu 1 (1đ) 2 Câu (3đ) Chương IV: Hô hấp Câu 1 (1đ) 1 Câu (1đ) Chương v: Tiêu hóa Câu2:B (0,5đ) Câu 3: (2đ) 2 Câu (2,5đ) Tổng 1 Câu (1,5đ) 1 Câu (0,5đ) 2 Câu (4đ) 1Câu (2đ) 1 Câu (2đ) 10 đ Trường THCS Lê Hồng Phong ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HOÁ KHỐI 8 PC Họ và tên:.......................... NĂM 2009 Lớp: ................................... Thời gian: 45 phút. Điểm Lời nhận xét của giáo viên A/ TRẮC NGHIỆM (15phút) (4đ): Câu I (1,5đ): Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai. A, Oxit được chia ra 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ Y B, Tất cả các oxit đều là oxit axit. Y C, Tất cả các oxit đều là oxit bazơ Y D, Oxit axit đều là oxit của phi kim và tương ứng với một axit Y E, Oxit axit đều là oxit của phi kim , của kim loại. Y G, Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ Y Câu II (2,5đ): Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau: a, Zn + ?HCl - ZnCl2 + H2 b, CaO + ? HNO3 -Ca(NO3)2 +? c, CaCO3 CaO+? d, HgO ? + O2 e, ?Fe (OH)3 Fe2O3 + ?H2O B/TỰ LUẬN (30phút)(6đ): Câu I: Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + HCl -FeCl2+H2 Nếu có 2,8 gam sắt tham gia phản ứng. Em hãy tìm: a, Thể tích khí hiđrô thu được ở đktc. b, Khối lượng axit clohiđric cần dùng./. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HOÁ KHỐI 8 PC NĂM 2009 A/ TRẮC NGHIỆM (4đ): Câu I (1,5đ) B. 0,5đ C. 0,5đ E. 0,5đ Câu II (2,5đ) a, Zn + 2HCl - ZnCl2 + H2 b, CaO + 2 HNO3 -Ca(NO3)2 +H2O c, CaCO3 CaO+CO2 d, HgO 2Hg + O2 e, 2Fe (OH)3 Fe2O3 + 3H2O B/ TỰ LUẬN (6đ): Câu I: Ta có nFe == 0,05 (mol). 1đ Phương trình: Fe + 2HCl -FeCl2 + H2(1) 1đ Theo phương trình: nFe=n= 0,05 mol 1đ a, V= 0,05 . 22,4 =1,12 (lit). 1,5đ Theo phương trình (1): nHCl = 2nFe= 2 . 0.05= 0,1 (mol) 0,5đ mHCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g) 1đ Trường THCS Lê Hồng Phong ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH KHỐI 6 PC Họ và tên:.......................... NĂM 2009 Lớp: ................................... Thời gian: 45 phút. Điểm Lời nhận xét của giáo viên A/TRẮC NGHIỆM (15 Phút)(4đ): Câu I (3,5đ) Hãy chọn từ thích hợp trong số các từ: Sinh dưỡng, rễ củ, độ ẩm, thân bò, lá, thân rễ điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây để có khái niệm đơn giản về sinh sản, sinh dưỡng tự nhiên: Từ các phần khác nhau của cơ quan (1)...ở một số cây như (2)(3),(4).(5)có thể phát triển thành cây mới, trong điều kiện có (6)khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan (7).được gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Câu II (0,5đ): Đánh dấu (x) vào Y cho ý trả lời đúng trong câu sau: Tảo là thực vật bậc thấp vì: a, Y Cơ thể có cấu tạo đơn bào b, Y Sống ở nước c, Y Chưa có thân, rễ, lá thực sự B/ TỰ LUẬN (30 phút) (6đ) Câu I (3đ): Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt có ở địa phương em. Câu II (3đ): Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm./. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH KHỐI 6 PC NĂM 2009 A/ TRẮC NGHIỆM: (4đ) Câu I (3,5đ) (1) Sinh dưỡng (0,5đ) (2) Rễ củ (0,5đ) (3) Thân bò (0,5đ) (4) Lá (0,5đ) (5) Thân rễ (0,5đ) (6) Độ ẩm (0,5đ) (7) Sinh dưỡng (0,5đ) Câu II (0,5đ) a, 0,5đ b, 0,5đ B/ TỰ LUẬN: (6đ) Câu I (3đ): Dựa vào đặc điểm vỏ quả có thể chia ra các quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt. (1,5đ). Ví dụ: - Quả khô: Đậu, Cải, Chò (0,75đ) Quả thịt: Táo, Chanh, Bưởi (0,75đ) Câu II (3đ): Muốn cho hạt nảy mầm, ngoài chất lượng của hạt còn cần có độ ẩm, không khí và nhiệt độ thích hợp. (1,5đ). - Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo, chống úng, chống hạn, chống rét. Phải gieo hạt đúng thời vụ./. (1,5đ) Trường THCS Lê Hồng Phong ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH KHỐI 8 PC Họ và tên:.......................... NĂM 2009 Lớp: ................................... Thời gian: 45 phút. Điểm Lời nhận xét của giáo viên A/TRẮC NGHIỆM (15 Phút)(4đ): Câu I (3đ): Hãy xác định xem trong các ví dụ dưới đây, đâu là phản xạ không điều kiện, đâu là phản xạ có điều kiện và đánh dấu x vào cột tương ứng. STT Ví dụ Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện Tay chạm vào vật nóng, rụt tay lại x Đi nắng mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra x Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ x Trời rét môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc x Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió vít qua khe cửa, chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học x Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa x Câu II(1đ): Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất Cấu tạo của thận gồm: A, Phần vỏ, phần tuỷ, bể thận, ống dẫn nước tiểu. B, Phần vỏ, phần tuỷ, bể thận. C, Phần vỏ, phần tuỷ và các đơn vị chức năng, bể thận. D, Phần vỏvà phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận. B/ TỰ LUẬN (30 phút) (6 điểm) Câu I: Trình bày phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện./. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH KHỐI 8 PC NĂM 2009 Câu I (3đ): Mỗi câu đúng 0,5đ STT Ví dụ Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện Tay chạm vào vật nóng, rụt tay lại x Đi nắng mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra x Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ x Trời rét môi tím tái, người run cầm cập và sởn gai ốc x Gió mùa đông bắc về, nghe tiếng gió vít qua khe cửa, chắc trời lạnh lắm, tôi vội mặc áo len đi học x Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa x Câu II(1đ) Đáp án D B/ TỰ LUẬN (30 phút) (6 điểm) Câu 1: - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có sẵn trong đời sống cá thể, không cần phải học tập (3đ) - Phản xạ có điều kiện là phản xạ sinh ra cần phải học tập và rèn luyện trong đời sống cá thể (3đ)
File đính kèm:
- de thi sinh8 ky II.doc