Đề kiểm tra học kì I môn thi Địa lý lớp 9 (tiết 18)

doc5 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn thi Địa lý lớp 9 (tiết 18), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục Vĩnh bảo
Chú ý : -Học sinh làm bài ra tờ giấy thi
	 - Đề thi gồm 02 trang
Trường THCS Hoà Bình
Tiết 18
 Đề chẵn
 Kì tra Học kì I
Môn thi địa lý lớp 9
(Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao đề)
A . Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn chỉ chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng:
Câu 1. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm dần do:
	a. Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình 
	b. Tỉ lệ sinh giảm mạnh 
	c. Tỉ lệ tử còn cao
	d. Cả ba đặc điểm trên .
Câu 2. Dân số nước ta tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển vì:
	a. Đồng bằng và ven biển tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên 
	b. Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp.
	c. Đồng bằng và ven biển ít có tai biến thiên nhiên như miền núi và trung du.
	d. Tất cả ý trên 
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta ?
	a. Chất lượng nguồn lao động được nâng cao dần 
	b. Phần lớn lao động chưa qua đào tạo .
	c. Còn nhiều người trong độ tuổi lao động chưa có việc làm 
	d. Tốc độ tăng nguồn lao động thấp hơn so với tốc độ tăng dân số 
	e. Phần lớn lao động tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển.
Câu 4. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của nước ta hiện nay là thành phần kinh tế :
	a. Nhà Nước 	c. Tư nhân
	b. Tập thể	d. Có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 5. Sự phân bố các ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào :
Sự phân bố dân cư 
Sự phân bố mạng lưới đô thị 
Điều kiện tự nhien và tài nguyên thiên nhiên 
ý a và b đúng 
Câu 6. Trong thời kì 1990 – 2000, ngành giao thông có tỉ trọng tăng nhanh nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta là : 
	a. Đường sắt	c. Đường sông
	b. Đường bộ	d. Đường biển
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
	 Cho bảng số liệu tổng sản phẩm trong nước GDP ( đơn vị tỉ đồng)
 Các ngành kinh tế
1990
2000
Tổng số
41955
441646
Nông – lâm – ngư nghiệp
16252
107320
Công nghiệp – xây dựng
9513
161643
Dịch vụ
16190
172683
a. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện quy mô cơ cấu GDP qua các năm theo bảng số liệu? 
b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu từ năm 1990 - 2000
Câu 1: (3 điểm)
Khí hậu nước ta đã tạo lên những thuận lợi và khó khăn như thế nào trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp?
****************hết***************
Hình 1 Lược đồ công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp điện
Phòng Giáo dục Vĩnh bảo
Chú ý : -Học sinh làm bài ra tờ giấy thi
	 - Đề thi gồm 02 trang
Trường THCS Hoà Bình
Tiết 18
 Đề lẻ
 Kì tra Học kì I
Môn thi địa lý lớp 9
(Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian giao đề)
A . Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn chỉ chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng:
Câu 1: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn còn tăng nhanh do:
	a. Số người lớn tuổi trong xã hội ngày càng nhiều
	b. Quy mô dân số ngày càng lớn
	c. số người trong độ tuổi sinh đẻ ngày càng đông
	d. ý b và c đúng
Câu 2: ý nào sau đây không đúng?
Nước ta thuộc nhóm nước có mật độ dân số cao trên thế giới
b. Trong khu vực Đông Nam á nước ta có mật độ dân số cao thứ hai sau In-đô-nê-xi-a
c. Đồng bằng sông Hồng là vùng có mạt độ dân số cao hơn các vùng lãnh thổ khác ở nước ta .
 d. Đến năm 2003, mật độ dân số nước ta đã đạt trên 246 người / km2
Câu 3: ở nước ta , tỉ lệ thiếu việc làm cao hơn tỉ lệ thất nghiệp do:
	a. Phần lớn lao động sống ở nông thôn
	b. Phần lớn lao động chưa qua đào tạo
	c. Sự phát triển không đồng đều giữa các ngành và các vùng kinh tế 
	d. Tốc độ tăng nguồn lao động nhanh
	e. Tất cả đều sai
Câu 4: Ngành nào sau đây là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay:
	a. Dầu khí, điện	c. Sản xuất hàng tiêu dùng
	b. Chế biến thực phẩm	d. Tất cả các ngành trên
Câu 5: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất , có cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng nhất ở nước ta cũng là những thành phố đông dân nhất .
	a. Đúng	b. Sai
Câu 6: Ngành vận tải có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ở nước ta là :
	a. Đường sắt	c. Đường sông
	b. Đường bộ	d. Đường biển
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
Cho bảng số liệu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ( nghìn ha)
 Năm
Các nhóm cây 
1990
2002
Tổng số
9040,0
12831,4
Cây lương thực
6474,6
8320,3
Cây công nghiệp
1199,3
2337,3
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366,1
2173,8
a.Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây 
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
Câu 1: (3 điểm)
Khí hậu nước ta đã tạo lên những thuận lợi và khó khăn như thế nào trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp?
****************hết***************
III. Biểu điểm và kết quả 
A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án (đề lẻ)
d
b
b
d
a
b
Đáp án (đề chẵn)
d
b
d
a
d
b
B. Tự luân: (7 điểm)
Câu 1(4 điểm)
- Xử lý bảng số liệu 	(1 điểm)
- Vẽ biểu đồ chính xác, tỉ lệ % chia đúng, có ghi tên , ghi chú (2 điểm)
- Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP hoặc diện tích gieo trồng (1 điểm)
	+ Tăng trưởng.....................................................
	+ thay đổi tỉ trọng, giá trị (........số liệu..........)
	+ Chuyển dịch theo hướng ......................
Câu 2 .(3 điểm)
	Thuận lợi: (2,5 điểm) Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa . Nguồn nhiệt ẩm phong phú, làm cho cây cối xanh tươi quanh năm , sinh trưởng nhanh , thu hoạch được từ 2- 3 vụ ( lúa và hoa màu), nhiều loại cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển tốt .
- Do sự phân hoá khí hậu rõ rệt từ bắc vào nam , theo mùa, theo độ cao – cây trồng đa dạng , cây nhiệt đới cây cận nhiệt và cây ôn đới ..
	Khó khăn: (0,5 điểm)Thiên tai dịch bệnh hại cây trồng vật nuôi làm cho sản lượng nông nghiệp bấp bênh
Kết quả : 
Stt
Lớp
Số bài
Điểm 0
0.5đ
 < 2
2đ
< 5
5đ
< 7
7đ
< 9
9đ10
Tổng
5đ10
Tỉ lệ %
Ghi chú
1
9A
2
9B
3
9C
4
9D

File đính kèm:

  • docDe kiem tra hoc ki I lop 9.doc