Đề kiểm tra học kì I môn: Vật lí 6 - Trường THCS thị trấn Đầm Hà

doc7 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn: Vật lí 6 - Trường THCS thị trấn Đầm Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Thị trấn Đầm Hà
đề kiểm tra học kì I
Môn : Vật Lí 6 
Thời gian : 45 phút
Câu hỏi : 
Câu 1 : ( 2 điểm )
Dùng các từ thích hợp như : lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực nén, lực uốn, lực nâng để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :
 a) Để nâng một tấm bêtông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu phải tác dụng vào tấm bêtông một 
b) Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một .
c) Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi. Con chim đã tác dụng lên cành cây một 
d) Khi một lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một .
Câu 2 : ( 2 điểm )
Trên nhãn hộp sữa Ông thọ có ghi 397g. Số đó cho biết điều gì ?
Câu 3 : ( 2 điểm )
Cho một bình chia độ, một quả trứng ( không bỏ lọt bình chia độ ), một cái bát, một cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng.
Câu 4 : ( 2 điểm )
Một hộp sữa Ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3.
Câu 5 : ( 2 điểm )
Lấy hai ví dụ ứng dụng máy cơ đơn giản trong thực tế. Cho biết đó là máy cơ đơn giản nào ?
Đáp án – Biểu điểm
Câu 1 : Mỗi ý đúng 0,5 điểm
	a) lực nâng	b) lực kéo
	c) lực uốn	d) lực đẩy
Câu 2 : ( 2 điểm )
	Số 397g chỉ khối lượng của sữa trong hộp.
Câu 3 : ( 2 điểm )
	Đặt bát lên đĩa. Đổ nước vào đầy bát. Thả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ. Số chỉ ở bình chia độ cho biết thể tích của trứng.
Câu 4 : ( 2 điểm )
Cho biết
Bài giải
m= 397g =0,397kg
V= 320 cm3 = 0,00032m3
D = ?
Khối lượng riêng của sữa là :
D = Thay số D = = 1240,6 kg/m3
Câu 5 : ( 2 điểm )
 	Học sinh lấy được ví dụ. Chỉ đúng loại máy cơ đơn giản
Trường THCS Thị trấn Đầm Hà
đề kiểm tra học kì I
Môn : Vật Lí 7 
Thời gian : 45 phút
Câu hỏi : 
Câu 1 : ( 1 điểm )
Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Câu 2 : ( 2 điểm )
Em hãy cho biết tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ?
Câu 3 : ( 2 điểm )
Cho vật AB đặt trước gương như hình vẽ, dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng vẽ ảnh của vật AB qua gương 
 A
 B
Câu 4 : ( 3 điểm )
Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng ( như hình vẽ )
Vẽ tia phản xạ S
Vẽ một vị trí đặt gương
để thu đợc tia phản xạ theo 
phương nằm ngang từ trái
sang phải.
 I
Câu 5 : ( 2 điểm )
	Âm thanh truyền được qua những môi trường nào và không truyền được qua môi trường nào ?
Đáp án – Biểu điểm
Câu 1 : ( 1 điểm )
	Định luật truyền thẳng của ánh sáng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 2 : ( 2 điểm )
	- ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
	- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
Câu 3 : ( 2 điểm )
 	Kẻ AA’ và BB’ vuông góc với mặt gương A 
 Rồi lấy AH = HA’ và BI = IB’ B
 H I 
 B’
 A’
Câu 4 : ( 3 điểm )
( 1 điểm )
( 2 điểm ) Pháp tuyến IN chia đôi góc SIR 
thành hai góc i và i’ với i = i’
vẽ mặt gương vuông góc với 
pháp tuyến IN.
 S N
 i i’
 I R
Câu 5 : ( 2 điểm )
	Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không.
Trường THCS Thị trấn Đầm Hà
đề kiểm tra học kì I
Môn : Vật Lí 8 
Thời gian : 45 phút
 Câu hỏi :
Câu 1 : ( 2 điểm)
Thế nào là chuyển động đều ? Chuyển động không đều ?
Câu 2 : ( 1 điểm)
Thế nào là hai lực cân bằng ?
Câu 3 : ( 2 điểm)
 Biểu diễn vectơ lực sau : Trọng lực của của một vật là 1500 N với tỉ xích 1cm ứng với 500N.
Câu 4 : ( 3 điểm)
Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó ?
Câu 5 : ( 2 điểm)
 Dưới tác dụng của lực kéo 10000N, đoàn tàu chạy với vận tốc không đổi 18 km/h trong 4 phút. Tính công của lực kéo ?
Đáp án – Biểu điểm
Câu 1 : ( 2 điểm)
	- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
	- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Câu 2 : ( 1 điểm)
	Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Câu 3 : ( 2 điểm)
	 	 500N	 	 F
Câu 4 : ( 3 điểm)
	Trọng lượng của người là :
	P = p.S = 1,7.104.0,03 = 510 N 1,5 điểm
	Khối lượng của người là : m = = 51 kg 1,5 điểm
Câu 5 : ( 2 điểm)
Cho biết
Bài giải
F = 10000N
t= 4 phút = 240 s
v = 18km/h =5m/s
A = ?
Đoạn đường đi của tàu trong 4 phút là : 
S = v.t = 5.240 = 1200 m
Công của đầu máy trong thời gian nói trên :
A = F.S = 10000.1200 =1,2.107 J
Trường THCS Thị trấn Đầm Hà
đề kiểm tra học kì I
Môn : Vật Lí 9 
Thời gian : 45 phút
Câu hỏi :
Câu 1 : ( 2 điểm )
	Phát biểu nội dung định luật Ôm ? Hệ thức của định luật ?
Câu 2 : ( 1 điểm )
	Phát biểu quy tắc bàn tay trái ?
	Câu 3 : ( 3 điểm )
	Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 18 , R2 = R3 = 40
A
 	UAB = 76 V	a) Tính điện trở tương đương RAB	 R2	của đoạn mạch R1
	b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi R3
 điện trở. 
 K A B
	Câu 4 : ( 2 điểm )
	Khung dây dẫn ABCD có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường của nam châm vĩnh cửu ( như hình vẽ ) Mặt phẳng của khung dây song song với các đường sức từ. Hãy biểu diễn lực điện từ tác dụng lên các cạnh của khung. Các lực này làm cho khung có xu hướng chuyển động như thế nào ?
S
N
 O’
 	 B C	 	O’	 A D	O
	Câu 5 : ( 2 điểm )
	Dùng một bếp điện để đun sôi 2 l nước từ nhiệt độ 200C. Thời gian đun sôi lượng nước đó là 20 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18.103 J/kg.K, hiệu suất của bếp H = 80%. Tính công suất của bếp điện. ( Giả sử rằng nhiệt do bếp toả ra truyền hoàn toàn cho nước )
Đáp án – Biểu điểm
Câu 1 : ( 2 điểm )
	-Phát biểu đúng nội dung định luật	( 1 điểm )
	-Nêu được hệ thức, đơn vị các đại lượng trong hệ thức	( 1 điểm )
 Câu 2 : ( 1 điểm )
	Phát biểu đúng nội dung quy tắc	( 1 điểm )
Câu 3 : ( 3 điểm )
Cho biết
Bài giải
 R1 = 18 ,
 R2 = R3 = 40
 UAB = 76 V
a) Rtđ = ?
b) I1 = ?
 I2 = ?
 I3 = ?
Ta có R23= = = = 20
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
Rtđ = R1+R23= 18+20 = 38 0,75 đ
Cường độ dòng điện qua các điện trở : 
I1= == 2 (A) 0,75 đ
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch rẽ :
U23= I1R23= 2.20 = 40 (V)
Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là 
I2=I3= = = 1 (A) 1,5 đ
Câu 4 : ( 2 điểm )
S
N
	 O’
 	 B C	 	 	 F	 F	O’	 A D	Biểu diễn đúng lực từ 	1 điểm	O 
	Các lực này có xu hướng làm cho khung dây quay ngược chiều kim đồng hồ. 1 điểm
Câu 5 : ( 2 điểm )
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước Q1 = m.c.(t2-t1) 0,5 đ 
Nhiệt lượng có ích do bếp cung cấp trong thời gian t : Q2= H.P.t 0,5 đ
Q1=Q2 P = = 697 W 1 đ

File đính kèm:

  • docDe KTDA HKI vat ly 6789.doc
Đề thi liên quan