Đề kiểm tra học kì I Môn:Ngữ Văn 7 Năm học 2013-2014 Trường THCS Tân Tuyến
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Môn:Ngữ Văn 7 Năm học 2013-2014 Trường THCS Tân Tuyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC TRI TÔN ĐỀ THI HỌC KÌ I ( 2013 – 2014 ) TRƯỜNG THCS TÂN TUYẾN Môn thi: Ngữ Văn – Khối 7 (ĐỀ CHÍNH THỨC) Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- I. TRẮC NGHIỆM: ( 3.0 điểm ) Đọc kĩ câu hỏi và chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây (gồm 12 câu, mỗi câu đúng đạt 0.25 điểm): Câu 1: Trong văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài, nổi bất hạnh của bé Thủy là gì ? a. Không được mặc đẹp. b. Không được ăn ngon c. Không được tiếp tục đến trường. d. Không có đồ chơi ưa thích. Câu 2: Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “ Đứng bên ni đồng….”là vẻ đẹp ? a. Rực rỡ và quyến rũ b. trong sáng và hồn nhiên. c. Trẻ trung và đầy sức sống d. Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh. Câu 3: Bản dịch thơ “ Bài ca Côn Sơn” được viết theo thể thơ nào? a.Thất ngôn b.Ngũ ngôn c. Song thất lục bát d. lục bát câu 4: Vẻ đẹp hai câu thơ đầu của bài thơ Cảnh khuya là gì ? a. Sử dụng có hiệu quả phép so sánh và nhân hóa. b. Miêu tả âm thanh tinh tế. c. Vận dụng sáng tạo những hình ảnh quen thuộc của Đường thi. d. Kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm trực tiếp. Câu 5: Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh là ? a. Tiếng gà trưa b. Quả trứng hồng c. Người bà d. Người chiến sĩ. Câu 6:câu thơ nào thể hiện rõ nhất chủ nghĩa nhân đạo của cả bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá – Đỗ Phủ ? a. Ước mơ nhà rộng muôn ngàn gian b. Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo đều hân hoan c. Gió mưa chẳng núng vững vàng như thạch bàn d. Riêng liều ta nát, chịu chết rét cũng được Câu 7: Trong bài thơ Bạn đến chơi nhà – Nguyễn Khuyến, từ câu thứ hai đến câu thứ sáu, tác giả nói đến sự thiếu thốn tất cả các điều kiện vật chất để đãi bạn với mục đích gì a. Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành sâu sắc b. Giải bày hoàn cảnh thực tế của mình c. Không muốn tiếp đãi bạn. d. Miêu tả hoàn cảnh nghèo của mình Câu 8. quan hệ từ “hơn” trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì ? “ Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ?” a.Sở hữu b. So sánh c. Nhân quả d. Điều kiện Câu 9: Nét nghĩa : nhỏ, xinh xắn, đáng yêu phù hợp với từ nào sau đây ? a.Nhỏ nhẻ b. Nho nhỏ c. Nhỏ nhắn d. Nhỏ nhặt Câu 10. Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa ? Trẻ - già b. Chạy - nhảy c. Sáng – tối d. Sang – hèn Câu 11. Quá trình tạo lập văn bản gồm mấy bước ? 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 12 : Dòng nào sau đây nói đúng về văn Biểu cảm? a. Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp. b. Cảm xúc có thể được bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp. c. Không có lí lẽ, lập luận. d. Chỉ thể hiện cảm xúc không có yếu tố miêu tả và tự sự. II.Tự luận: ( 7 đ) Câu 1: Em hãy viết lại khổ cuối của bài thơ Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh và cho biết điệp ngữ được sử dụng trong khổ thơ cuối có tác dụng gì?( 2đ ) Đề : Cảm nghĩ về một người thân trong gia đình em. ( 5đ) -----------------------------Hết----------------------------- ĐÁP ÁN ( đề chính K7 ) Trắc nghiệm: Mỗi câu chọn đáp án chính xác được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B D D A D A B C B D B Tự luận: Câu 1: - HS viết chính xác mỗi câu trong khổ cuối bài thơ Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh được 0,5đ. Tác dụng của điệp ngữ : nhấn mạnh nguyên nhân tham gia kháng chiến của anh chiến sĩ ( 0,5đ ) Câu 2: cảm nghĩ về một người thân trong gia đình em. ( 5đ ) Kỹ năng : 0,5đ HS viết đúng văn phong , câu cú, chính tả : 0,25 đ Bàiviết cóbố cục đầy đủ : 0,25 đ Kiến thức : 4,5 đ MB: 0,5đ Người đó là ai ? ở đâu ? (0,25) Tình cảm của em dành cho đối tượng ?( 0,25) TB: 3,5đ Miêu tả ngoại hình. ( 1đ ) Sở thích, thói quen.( 1đ ) Kỉ niệm nhớ mãi giữa em và đối tượng – biểu cảm cao ( 2đ ) KB:0,5đ Khẳng định tình cảm.(0,25) Một lời hứa. (0,25) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI MÔN NGỮ VĂN – KHỐI 7 ( đề chính thức) Năm học 2013 – 2014 ******** Phần trắc nghiệm: Mức độ Chủ đề/ nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng I Văn học: Cuộc chia tay của những con búp bê Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người Bài ca Côn Sơn Cảnh khuya Tiếng gà trưa Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Bạn đến chơi nhà 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Cộng số câu Số điểm 5 1,25 2 0,5 7 1.75 II Tiếng Việt - câu : Quan hệ từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa 1 1 1 1 1 1 Cộng số câu Số điểm 2 0,5 1 0,25 3 0,75 III Tập làm văn Văn biểu cảm 2 2 Cộng số câu Số điểm 2 0,5 2 0,5 Tổng số câu Số điểm 9 2,25 3 0,75 12 3,0 Phần tự luận: Mức độ Chủ đề/ nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng Câu 1: cảnh khuya Câu 2: văn biểu cảm 1 1 1 1 Cộng số câu Số điểm 1 2,0 1 5,0 2 7,0
File đính kèm:
- Đề chính.doc