Đề kiểm tra học kì I năm 2012 - 2013 môn: Sinh học lớp 7

doc2 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I năm 2012 - 2013 môn: Sinh học lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 
Môn: Sinh học- Lớp 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Dinh dưỡng trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào? (2đ)
Câu 2: Tế bào gai có ý nghĩa gì trong đời sống thuỷ tức? Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ruột khoang ta phải có biện pháp gì? (2đ)
Câu 3: Nêu tác hại và cách phòng ngừa bệnh giun đũa? (2đ)
Câu 4: Nêu vai trò của ngành thân mềm? Nêu tên một số đại diện. (2đ)
Câu 5: Nêu những đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung? (2đ)
--------Hết--------
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 
Môn: Sinh học- Lớp 7
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Dinh dưỡng trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào? (2đ)
Câu 2: Tế bào gai có ý nghĩa gì trong đời sống thuỷ tức? Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ruột khoang ta phải có biện pháp gì? (2đ)
Câu 3: Nêu tác hại và cách phòng ngừa bệnh giun đũa? (2đ)
Câu 4: Nêu vai trò của ngành thân mềm? Nêu tên một số đại diện. (2đ)
Câu 5: Nêu những đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung? (2đ)
--------Hết--------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 7
 Khoá ngày: 27/ 12/ 2012
Môn: Sinh học 
Câu
Đáp án
Điểm 
Câu 1:
 ( 2đ )
- Giống: Khi có ánh sáng, trùng roi tự chế tạo chất hữu cơ để nuôi cơ thể.
- Khác: Khi không có ánh sáng tự thẩm thấu chất hữu cơ hoà tan trong nước để nuôi cơ thể.
1. đ
1. đ
Câu 2:
 ( 2đ )
- Tế bào gai giúp thuỷ tức tấn công bắt mồi và để tự vệ khi gặp kẻ thù.
- Đề phòng chất độc, khi vớt động vật ruột khoang nên dùng vợt, kẹp, panh. Nếu dùng tay phải đeo găng cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc.
1. đ
1. đ
Câu 3:
 (2đ )
*Tác hại: 
-Tranh giành thức ăn của người, gây tắc ruột, chui vào ống mật, tiết độc tố gây hại cho người.
*Cách phòng ngừa: 
-Giữ vệ sinh ăn uống, không uống nước lã, rửa sạch tay trước khi ăn, đậy kỹ thức ăn trừ ruồi nhặng.
- Kết hợp vệ sinh xã hội, cộng đồng ...
0.5 đ
1. 5đ
Câu 4:
 ( 2đ )
Vai trò của thân mềm:
- Làm thực phẩm (Trai, hến, hàu, ốc, mực...)
- Làm thức ăn cho động vật khác (hến, ốc, ấu trùng của chúng)
- Làm sạch môi trường nước (Trai, sò, vẹm, hàu...)
- Làm đồ trang sức (ngọc trai)
- Làm đồ trang trí (vỏ ốc, vỏ trai, ốc xà cừ...)
- Có giá trị xuất khẩu (Mực, bào ngư, sò huyết...)
- Có hại cây trồng (ốc bưu vàng, ốc sên...)
- Vật trung gian truyền bệnh (ốc ruộng) 
 0.25đ/ý
Câu 5:
 ( 2đ )
Những đặc diểm nhận dạng sâu bọ:
- Cơ thể có 3 phần rõ rệt.
- Đầu có 1 đôi râu.
- Ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
0.5đ
0.75đ
0.75đ
--------Hết--------

File đính kèm:

  • docHK1 1213.doc
Đề thi liên quan