Đề kiểm tra học kì I năm 2012 – 2013 môn: Vật Lí lớp 6

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I năm 2012 – 2013 môn: Vật Lí lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TR. PTDTNT Buôn Đôn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NH 12 – 13
 Môn: Vật lí 6
 Thời gian: 45 phút
A. MA TRẬN 
Hình thức 40% trắc nghiệm, 60% tự luận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài. Đo thể tích 
5 tiết
1. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng 
2. Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng
3. Xác định được độ dài, thể tích chất lỏng, thể tích vật rắn không thấm nước trong một số tình huống thông thường.
4. Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích
Số câu 
1 C2.1
1 C3.2
1 C4.6
3
Điểm
0,5
0,5
0,5
1,5
2. Khối lượng và lực 
 9tiết
5. Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 
6. Nêu được đơn vị lực.
7. Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. 
8. Nhận biết được trọng lực là lực hút của trái đất.
9. Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, biết cách đo lực
10. Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) 11. Viết được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng, nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng.
12. Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
13. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
14. Nêu được ví dụ về một số lực.
15. Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta đo khối lượng và đo thể tích của một vật làm bằng chất đó, rồi thay giá trị đo được vào công thức để tính toán..
16. So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít
17. Vận dụng được công thức P = 10m. 
18. Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
19. Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
20. Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.
Số câu 
2 C9.3, C7.4
1 C8,10.9
1 C15.5
1
C17.10
1
C20.11
6
Điểm
1
2
0,5
1
3
7,5
3. Máy cơ đơn giản, mpn
2 tiết
21. Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
22. Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
23. Chỉ rõ được lợi ích của máy cơ đơn giản.
Số câu 
1 C21.7
1 C23.8
Điểm
0,5
0,5
TS câu
4
1
2
2
1
1
TS điểm
2
2
1
1
2
2
10
SỞ GD&ĐT DAKLAK
 ĐỀ THI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2012 - 2013
TR. PT DTNT BUÔN ĐÔN
MÔN: Vật lí 
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Lớp: 6
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
 Họ và tên:; Lớp:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4,0 điểm):
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước ý trả lời em cho là đúng rồi ghi vào tờ bài làm.
Câu 1. Dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng là:
 A. Cân B. Thước cuộn C. Lực kế D. Bình chia độ
Câu 2. Khi dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật được tính bằng:
 A. Thể tích phần nước dâng lên B. Thể tích lượng nước ban đầu
 C. Thể tích nước trong bình sau khi bỏ vật vào D. Cả 3 ý đều sai
Câu 3. Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng là
 A. P = m B. P = 10 : m C. P = 10.m D. P = m: 10
Câu 4. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
 A. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp B. Trọng lực của một quả nặng
 C. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt D. Lực đẩy của tay lên bàn
Câu 5. Để xác định khối lượng riêng của các hòn sỏi, ta cần dùng:
 A. Một cái cân, một lượng nước thích hợp, một bình tràn
 B. Một cái lực kế, một lượng nước thích hợp, một bình chứa
 C. Một bình chia độ, một bình tràn, một lượng nước thích hợp
 D. Một cái cân, một bình chia độ, một lượng nước thích hợp
Hình 1
200 cm3
0 cm3
400 cm3
Câu 6. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là
	A. 200 cm3 và 5 cm3
	B. 400 cm3 và 10 cm3	
	C. 400 cm3 và 20 cm3
	D. 200 cm3 và 20 cm3
Câu 7. Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào là máy cơ đơn giản?
 A. Thước dây 	 	 B. Bình chia độ
 C. Con dao thái 	 D. Xà beng 
Câu 8. Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao, so với cách kéo trực tiếp vật lên thì khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ta có thể:
 A. Kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
 B. Làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật
 C. Làm giảm trọng lượng vật
 D. Kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật
 II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 1 (2 đ): a) Khi sử dụng lực kế để đo lực hút của Trái đất tác dụng lên một vật phải cầm lực kế ở tư thế nào ? Tại sao ? 
b) Phát biểu định nghĩa khối lượng riêng, viết công thức tính khối lượng riêng? Nêu rõ các đại lượng có trong công thức.
Câu 2 (1đ): Một vật có trọng lượng 2500 N. Tính khối lượng của vật?
Câu 3 (3đ): Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Chất
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhôm
2700
Thủy ngân
13600
Sắt
7800
Nước
1000
Chì
11300
Xăng
700
Hãy tính:
	a. Khối lượng và trọng lượng của một khối chì có thể tích 0,5 m3?
	b. Khối lượng của 0,5 lít xăng?
..Hết
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: Mỗi câu 0,5 điểm
Câu : 1D, 2A, 3C, 4A, 5D, 6C, 7D, 8A 
II. Tự luận
Câu 9
a) Cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế ở tư thế theo phương thẳng đứng. Vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng
 (1đ)
b) Khối lượng 1m3 một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó, công thức D = m/V (0,75đ)
trong đó D là khối lượng riêng của chất làm vật, m là khối lượng của vật, V là thể tích khối chất đó (0,25đ)
Câu 10. theo công thức P = 10m ta có m = P: 10 = 2500:10 = 250kg (1đ)
Câu 11. Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: khối lượng riêng của chì D1 = 11300kg/m3 và khối lượng riêng của xăng là D2 = 700kg/m3. (0,5 đ)
 a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 11300.0,5 = 5650 kg (0,5đ)
 Trọng lượng của khối nhôm là P = 10m1 =5650.10 =56500 N (0,5đ)
 b. Khối lượng của 0,5 lít xăng là: m2 = V2.D2 = 700.0,0005 = 0,35 kg (1,5đ)

File đính kèm:

  • docDe thi ki 1ly 6.doc