Đề kiểm tra học kì I năm học 2010-2011 môn: hoá học lơp 10 (ban KHTN) Trương Thpt Th Cao Nguyên

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I năm học 2010-2011 môn: hoá học lơp 10 (ban KHTN) Trương Thpt Th Cao Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯƠNG ĐH TÂY NGUYÊN
TRƯƠNG THPT TH CAO NGUYÊN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011 
MÔN: HOÁ HỌC LƠP 10 (BAN KHTN)
Đề 240
Thời gian làm bài 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Họ, tên thí sinh:...........................................................Lớp 10....
Số báo danh:...............................................................................
(Hãy đánh dấu X vào phương án mà thí sinh lựa chọn) 

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
















B
















C
















D
















Câu
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
A
















B
















C
















D

















Câu 1: Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng: Cu2S + HNO3 ® Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là
A. 3 và 12.	B. 3 và 18.	C. 3 và 10.	D. 3 và 22.
Câu 2: Cho 7,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là( cho Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137)
A. Mg và Ca.	B. Be và Mg.	C. Ca và Sr.	D. Sr và Ba.
Câu 3: Cho một lượng oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm IVA tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 16% thì sau phản ứng thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 19,49%. Tên nguyên tố R là
A. Ge(M=73)	B. Si(M=28)	C. C(M=12)	D. S(M=32)
Câu 4: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. AlN.	B. NaF.	C. MgO.	D. LiF.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 18,72 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 4,48 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2 có tỷ lệ số mol lần lượt là 1: 2: 2. Kim loại M là (cho Zn=65; Fe=56; Mg=24; Al=27; H=1; O=16; N=14)
A. Zn	B. Fe	C. Al	D. Mg
Câu 6: Cho 1,53g hỗn hợp Mg, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không sẽ thu được một chất rắn có khối lượng là
A. 2,95g	B. 3,9g	C. 2,24g	D. 1,885g
Câu 7: Lực liên kết trong tinh thể phân tử và những tính chất chung của tinh thể phân tử là
A. Liên kết ion, bền vững, cứng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Liên kết tương tác giữa các phân tử, bền vững, cứng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Liên kết ion, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
D. Liên kết do tương tương tác giữa các phân tử, kém bền, dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
Câu 8: Cho 0,25 mol FeO tác dụng hoàn toàn với axit HCl thu được dung dịch X. Dẫn luồng khí clo dư đi dần vào dung dịch X để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 24,375	B. 12,735	C. 88,125	D. 40,625
Câu 9: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là (cho C=12; Cu=64; Fe=56; O=16; CA=40; H=1)
A. 0,448.	B. 0,224.	C. 0,896.	D. 1,120.
Câu 10: Số oxi hóa của N, Cr, Mn trong nhóm ion nào lần lượt có số oxi hóa là +5, +6, +7?
A. NH4+, CrO42-, MnO42-	B. NO2-, CrO2-, MnO42-
C. NO3-, Cr2O7 2-, MnO4-	D. NO3-, CrO2-, MnO4-
Câu 11: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 3p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 16, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
Câu 12: Chọn câu đúng trong các mệnh đề sau :
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
D. Hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu .
Câu 13: Hoà tan 8,3g hỗn hợp bột Al và Fe trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,8g. Khối lượng nhôm và sắt trong hỗn hợp đầu là
A. 5,8g và 3,6g.	B. 1,2g và 5,6g.	C. 5,4g và 11,2g.	D. 2,7g và 5,6g.
Câu 14: Dãy chất mà các chất đều có liên kết cho- nhận (liên kết phối trí) là
A. Na3PO4, Na2CO3, HNO2, CO2	B. KNO3, SO2, HNO2, CO
C. SO3, NH4+, KNO3, CO	D. HNO3, SO2, KNO3, CO2
Câu 15: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O. Biết tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2. Tỉ lệ số mol nAl : nN2O : nN2 sau khi cân bằng là
A. 46 : 6 : 9.	B. 44 : 9 : 6.	C. 44 : 6 : 9.	D. 46 : 9 : 6.
Câu 16: Hai nguyên tố X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong BTH có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 24. X và Y lần lượt thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây ?
A. X thuộc chu kì 2, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 2, nhóm IVA
B. X thuộc chu kì 2, nhóm VIA ; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA 
C. X thuộc chu kì 3, nhóm VIA ; Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA
D. X thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 2, nhóm IVA
Câu 17: Cho phản ứng sau: 2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2 
 Câu diễn tả đúng tính chất của phản ứng này là
A. Mg+2 là chất khử , N+5 là chất oxi hoá	B. Mg+2 là chất khử , O-2 là chất oxi hoá
C. N+5 là chất oxi hoá, O-2 là chất khử	D. O-2 là chất oxi hoá, N+5 là chất khử
Câu 18: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3, cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,08.	B. 0,16.	C. 0,23.	D. 0,18.
Câu 19: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và ion X-. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M2+ nhỏ hơn số khối của ion X- là 11. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 16. Kí hiệu của M, X và công thức của hợp chất MX2 tương ứng là
A. Fe, Cl và FeCl2	B. Fe, Cl và FeCl3	C. Mg, Cl và MgCl2	D. Ca, F và CaF2
Câu 20: Sắp xếp theo chiều tính kim loại yếu dần là (cho số hiệu nguyên tử: Rb=37; K=19; Ca=20; Mg= 24; Al= 13)
A. Ca, Mg, Al, Rb, K	B. Rb, K, Ca, Mg, Al	C. Ca, Rb, K, Mg, Al	D. Rb, K, Al, Ca, Mg
Câu 21: Cho các oxit của các nguyên tố cùng thuộc chu kì 2: Li2O, CO2, B2O3, BeO, N2O5. Trật tự tính axit của các oxit được sắp xếp mạnh dần là
A. N2O5 < CO2 < B2O3 < BeO < Li2O	B. B2O3 < N2O5 < CO2 < Li2O < BeO
C. Li2O < BeO < B2O3 < CO2 < N2O5	D. CO2 < Li2O < B2O3< BeO < N2O5
Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhỏ hơn tổng số hạt mang điện của X là 12. X và Y là (cho số hiệu nguyên tử: Al=13; Cl=17; Na=11;S=16; Mg=12; Ca=20; Si=14; O=8)
A. Mg và Ca.	B. Al và Cl.	C. Si và O.	D. Na và S.
Câu 23: Cho 1,5 gam hỗn hợp gồm Zn, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) khí NO duy nhất và dung dịch chứa 3 muối Zn(NO3)2, Mg(NO3)2, Al(NO3)3. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 24, 35 gam.	B. 34, 25 gam.	C. 25,34 gam.	D. 10,8 gam.
Câu 24: Xét phản ứng sau: 3Cl2 + 6KOH ® 5KCl + KClO3 + 3H2O (1)
 2NO2 + 2KOH ® KNO2 + KNO3 + H2O (2)
Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng
A. oxi hóa – khử nội phân tử.	B. hóa hợp.
C. tự oxi hóa khử.	D. không oxi hóa – khử.
Câu 25: Hợp chất của nguyên tố R với hiđro có dạng RH3. Hợp chất của nó với oxi có thành phần phần trăm về khối lượng là 43,662% R và 56,338% O. Công thức phân tử, công thức oxit của R là (cho P=31; N=14; Bi=209; As=75)
A. As2O5	B. P2O5	C. Bi2O5	D. N2O5
Câu 26: Dãy phân tử, ion nào có đều có sự lai hóa sp2 ?
A. NH3,CH4, C2H4, SO2
B. BCl3, NO3-, SO2, C2H4
C. CH4, C2H4, C3H6, SO2
D. BeF2, C2H4, SO2, SO3
Câu 27: Nguyên tố (X) là phi kim thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn, (X) tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là XO2. Nguyên tố (X) tạo với phi kim (Y) cho hợp chất có công thức YX, trong đó (X) chiếm 30% theo khối lượng. Nguyên tố phi kim Y cần tìm là (cho B=9; S=32; N=14; Si=28)
A. Si	B. S	C. N	D. B
Câu 28: Cho các phản ứng oxi hoá- khử sau:
3I2 + 3H2O ® HIO3 + 5HI	 (1)	 	HgO ®2Hg + O2	 (2)
4K2SO3 ® 3K2SO4 + K2S	 (3)	 NH4NO3 ® N2O + 2H2O	 (4)
2KClO3 ® 2KCl + 3O2 (5)	 3NO2 + H2O ® 2HNO3 + NO (6)
4HClO4 ® 2Cl2 + 7O2 + 2H2O (7)	 2H2O2 ® 2H2O	+ O2	 (8)
Cl2 + Ca(OH)2 ® CaOCl2 + H2O (9) KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 (10)
Trong số các phản ứng oxi hoá- khử trên, số phản ứng oxi hoá- khử nội phân tử là
A. 3.	B. 6.	C. 5.	D. 4.
Câu 29: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 9,75.	B. 8,75.	C. 7,80.	D. 6,50.
Câu 30: X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là (cho Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137; H=1; S=32; O=16; Cl=35,5)
A. Mg.	B. Ca.	C. Sr.	D. Ba.
Câu 31: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 16,0 gam.
B. 6,72 gam.
C. 5,6 gam.
D. 8,0 gam.
Câu 32: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Số khối của nguyên tử X và dạng hợp chất của X với oxi là
A. 27 và X2O3	B. 56 và XO.	C. 28 và XO2.	D. 29 và X2O.

-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docKIEM TRA KH I_LOP10_240.doc