Đề kiểm tra học kì I Năm học 2010 - 2011 Môn: Ngữ Văn - Lớp 10
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Năm học 2010 - 2011 Môn: Ngữ Văn - Lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC Kè I NĂM HỌC 2010 - 2011 Mụn: Ngữ Văn - Lớp 10 (Thời gian làm bài: 90 phỳt) Cõu 1: (2 điểm) Chộp thuộc lũng bản phiờn õm và bản dịch thơ bài Tỏ lũng (Thuật hoài) của Phạm Ngũ Lóo. Cõu 2: (8 điểm) - Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp tõm hồn của Nguyễn Trói qua bài Cảnh ngày hố (Bảo kớnh cảnh giới, bài 43). Đề 2: Nờu cảm nhận của anh (chị) về cuộc sống, nhõn cỏch của Nguyễn Bỉnh Khiờm qua bài thơ Nhàn .............................Hết ............................. Họ và tờn thớ sinh:.................................................. Số bỏo danh:.................... Phũng thi:.....................ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MễN NGỮ VĂN LỚP 10. Cõu 1: Học sinh chộp thuộc phần phiờn õm, dịch thơ, khụng sai chớnh tả (2 điểm) Cõu 2: Đề 1 1.Về kỹ năng: - Trờn cơ sở HS nắm vững nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Cảnh ngày hố”, nờu được cảm nhận của bản thõn về vẻ đẹp tõm hồn của tỏc giả Nguyễn Trói. - Biết trỡnh bày bài văn cú kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loỏt, khụng mắc lỗi chớnh tả, ngữ phỏp.... 2. Về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đáp ứng được các yêu cầu sau: a.Mở bài: Giới thiệu sơ lược bài “Cảnh ngày hố”, biểu hiện của vẻ đẹp tõm hồn Nguyễn Trói qua bài thơ. b.Thõn bài: - Tõm hồn yờu thiờn nhiờn, yờu đời, yờu cuộc sống của Nguyễn Trói: Luụn hũa hợp với thiờn nhiờn, tõm hồn nhà thơ rộng mở đún nhận thiờn nhiờn, thiờn nhiờn qua cảm xỳc của thi sĩ trở nờn sinh động, đỏng yờu, đầy sức sống (dẫn chứng từ bài thơ). - Trong bất cứ hoàn cảnh nào Nguyễn Trói cũng canh cỏnh bờn lũng nỗi niềm ưu ỏi đối với dõn, với nước: Nhà thơ vui trước cảnh vật nhưng trước hết vẫn là tấm lũng tha thiết với con người, với dõn, với nước; từ niềm vui đú, dậy lờn một ước muốn cao đẹp mong cú tiếng đàn của vua Thuấn ngày xưa vang lờn để ca ngợi cảnh “ dõn giàu đủ khắp đũi phương” c.Kết bài: Khẳng định lại vẻ đẹp tõm hồn của Nguyễn Trói biểu hiện qua bài thơ. * Lưu ý: - Cỏc nội dung trờn cần được làm sỏng tỏ qua việc phõn tớch những hỡnh ảnh, chi tiết, cỏc biện phỏp nghệ thuật cụ thể trong bài thơ, trỡnh bày bằng cảm xỳc chõn thật qua bài viết. - Tư duy mạch lạc, khoa học; đỏnh giỏ, cảm nhận sõu sắc, sỏng tạo. 3. Biểu điểm - Điểm 7-8: Bài cú kết cấu mạch lạc, diễn đạt lưu loỏt , cú cảm xỳc, đỏp ứng những yờu cầu trờn. - Điểm 5-6: Căn bản đỏp ứng những yờu cầu trờn, kết cấu rừ ràng, diễn đạt tương đối tốt, cú thể cũn một vài sai sút nhỏ về lỗi chớnh tả. - Điểm 3-4: Diễn đạt hợp lớ, nắm được sơ lược những yờu cầu trờn, cỏch lập luận chưa sõu sắc, mắc nhiều lỗi chớnh tả. - Điểm 1-2: Hiểu đề một cỏch sơ lược, diễn đạt lỳng tỳng, sai nhiều lỗi chớnh tả, ngữ phỏp, năng lực diễn đạt, hỡnh thức trỡnh bày bài văn quỏ kộm. - Điểm 0: Để giấy trắng hoặc viết linh tinh khụng phự hợp với yờu cầu của đề. Đề 2: Bài viết cần đỏp ứng được cỏc yờu cầu sau: 1. Về kỹ năng: - Biết làm một bài văn nghị luận văn học, kết hợp cỏc thao tỏc phõn tớch, biểu cảm... - Bố cục rừ ràng, diễn đạt mạch lạc. 2. Về kiến thức: * Vẻ đẹp cuộc sống : - Cõu 1,2: Cuộc sống chất phỏc, nguyờn sơ. Nguyễn Bỉnh Khiờm về sống giữa thụn quờ với tõm trạng ung dung, thanh thản. - Cõu 5,6: Cuộc sống giản dị đạm bạc mà thanh cao + Đạm bạc ở những thức ăn quờ mựa, dõn dó như măng trỳc, giỏ đỗ. Đạm bạc ở cỏch sinh hoạt: tắm hồ, tắm ao như bao nhiờu người dõn quờ khỏc. + Thanh cao trong sự trở về với tự nhiờn, mựa nào thức ấy, 2 cõu thơ như một bộ tranh tứ bỡnh về cảnh sinh hoạt với 4 mựa: xuõn, hạ, thu, đụng, cú mựi vị, hương sắc, khụng ảm đạm. * Vẻ đẹp nhõn cỏch: - Cõu 3,4: trở về với thiờn nhiờn, hoà hợp với thiờn nhiờn, thoỏt ra ngoài vũng ganh đua với danh lợi. - Cõu 7,8: xem cụng danh, của cải, quyền quý chỉ là giấc chiờm bao. * Về nghệ thuật: - Chỳ ý nhịp ngắt linh hoạt - Những cõu thơ đối nhau rất chỉnh: 3,4 - Tớnh hàm sỳc, chất triết lý... 3. Biểu điểm - Điểm 7,8: Bài viết nờu đầy đủ cỏc ý trờn. Diễn đạt mạch lạc, giàu cảm xỳc, thể hiện những sỏng tạo và những cảm xỳc chõn thành, khụng mắc lỗi chớnh tả. - Điểm 5,6: Căn bản đỏp ứng những yờu cầu trờn, kết cấu rừ ràng, diễn đạt tương đối tốt, cú thể cũn một vài sai sút nhỏ về lỗi chớnh tả. - Điểm 3-4: Diễn đạt hợp lớ, nắm được sơ lược những yờu cầu trờn, cỏch lập luận chưa sõu sắc, mắc nhiều lỗi chớnh tả. - Điểm 1-2: Hiểu đề một cỏch sơ lược, diễn đạt lỳng tỳng, sai nhiều lỗi chớnh tả, ngữ phỏp, năng lực diễn đạt, hỡnh thức trỡnh bày bài văn quỏ kộm. - Điểm 0: Chưa hiểu đỳng yờu cầu đề ra, chưa viết trọn vẹn phần nào. ..................................Hết........................................
File đính kèm:
- De kiem tra 20102011.doc