Đề kiểm tra học kì I, năm học 2011 - 2012 môn: ngữ văn – lớp 7

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I, năm học 2011 - 2012 môn: ngữ văn – lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD & ĐT TP. PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
Thời gian làm bài : 90 phút (Không tính thời gian phát đề)


Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng


TN
TL
TN
TL
TN
TL

Nội dung 1: Văn bản
- Qua Đèo Ngang.
- Tiếng gà trưa.

 Nhận biết được tác giả, tác phẩm.
Thuộc thơ.





Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %: 
Số câu: 2
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ %: 5
Số câu:1
Số điểm: 2
Tỉ lệ %: 20




Số câu: 3
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ : 25% 
Nội dung 2: Tiếng Việt
- Từ ghép chính phụ.
- Từ đồng nghĩa.
- Từ trái nghĩa.
- Từ đồng âm.
- Chơi chữ.
Nhận biết được khái niệm của từ ghép chính phụ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.

Thuộc khái niệm chơi chữ.
Vận dụng làm bài tập.




Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %: 
Số câu: 2
Số điểm:1.25
Tỉ lệ %: 12.5
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ %: 10
Số câu: 1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ %: 2.5
 


Số câu: 4
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ 25%: 
Nội dung 3: Tập làm văn.
- Văn biểu cảm về tác phẩm văn học.






Viết một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:


 


Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ 50 %: 
Tổng số câu: 
Tổng số điểm: 
Tỉ lệ%: 
4
1.75
17.5
2
3
30
1
0.25
2.5


1
5
50
8
10
100%
Tổng số điểm các mức độ nhận thức

4.75

0.25

5

10












PHÒNG GD & ĐT TP. PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011 - 2012 
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Thời gian làm bài : 10 phút (Không tính thời gian phát đề)
 
 Họ và tên: …………………………………… Lớp 7. Phòng kiểm tra: ……… SBD: ………

Điểm



Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
ĐỀ BÀI: 
I. PHẦNTRẮC NGHIỆM : (2 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án của câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3.
 Cháu chiến đấu hôm nay
 Vì lòng yêu Tổ quốc
 Vì xóm làng thân thuộc
 Bà ơi, cũng vì bà
 Vì tiếng gà cục tác
 Ổ trứng hồng tuổi thơ.
 (Ngữ văn 7, tập 1)
Câu 1: Khổ thơ trên được trích trong bài thơ nào?
 a. Cảnh khuya. c. Tiếng gà trưa.
 b. Rằm tháng giêng. d. Qua Đèo Ngang.
Câu 2: Ai là tác giả của khổ thơ trên?
 a. Nguyễn Khuyến. c. Nguyễn Trãi.
 b. Xuân Quỳnh. d. Hồ Chí Minh. 
Câu 3: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu ca dao sau:
 Con cá đối bỏ trong cối đá,
 Con mèo cái nằm trên mái kèo,
 Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
a. Dùng lối nói trại âm. c. Dùng từ ngữ đồng âm. 
b. Dùng cách điệp âm. d. Dùng lối nói lái. 
Câu 4: Điền các từ cho sẵn vào dấu ba chấm ? (hợp nghĩa, phân nghĩa, khái quát hơn, hẹp hơn)
Từ ghép chính phụ có tính chất (1) ………………………. Nghĩa của từ ghép chính phụ (2) ……………………………………….. nghĩa của tiếng chính.
Câu 5: Nối cột A và B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C.
A
B
C
1. Từ đồng nghĩa
a. là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
1 …………
2. Từ trái nghĩa
b. là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2 …………
3. Từ đồng âm
c. là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
3………….

d. là những từ có nghĩa trái ngược nhau.






PHÒNG GD & ĐT TP. PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011 - 2012 
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
PHẦN TỰ LUẬN
Thời gian làm bài: 80 phút (Không tính thời gian phát đề)
 
 Họ và tên: …………………………………… Lớp 7. Phòng kiểm tra: ……… SBD: ………

Điểm



Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
ĐỀ BÀI : 
II. PHẦN TỰ LUẬN : (8 điểm)
Câu 1 (1điểm) : Chơi chữ là gì? 
Câu 2 (2điểm) : Chép thuộc lòng bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 3 (5điểm) : Học sinh chọn một trong hai đề sau
 Đề 1: Phát biểu cảm nghĩ về một trong hai bài thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Cảnh khuya”; “Rằm tháng giêng”.
 Đề 2: Loài cây em yêu.
Bài làm










































































PHÒNG GD & ĐT TP PLEIKU
TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG WỪU
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
I. TRẮC NGHIỆM (2điểm) => Học sinh trả lời đúng một câu cho 0,25 điểm.

Câu
1
2
3
4
5
 Đáp án
c
b
d
1. phân nghĩa 
2. hẹp hơn
1b 
2d 
3a
II. TỰ LUẬN (8điểm)
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1
(1 điểm)
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

(1 đ)
Câu 2
(2 điểm)
 Chép đúng bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan mỗi câu đúng được (0,25đ).
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
 Cỏ cây chen lá, đá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
 Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
 Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
 Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
 Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
 Một mảnh tình riêng, ta với ta.






(2đ)

Câu 3
(5 điểm)
* Yêu cầu chung: 
 a. Hình thức:
- Bài viết có đầy đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp. Trình bày sạch sẽ.
- Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.
 b. Nội dung: Đảm bảo yêu cầu của kiểu bài biểu cảm.



* Yêu cầu cụ thể.
 ĐỀ 1:
 a. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm, tác giả, hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm.
 b. Thân bài: Trình bày những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên.
- Yêu cảnh thiên nhiên…
- Yêu quí sự hi sinh cao cả của Bác…
 c. Kết bài: Ấn tượng chung về tác phẩm.



(0,5 đ)

(4 đ)

(2 đ)
(2 đ)
(0,5 đ)

 ĐỀ 2:
 a. Mở bài: Giới thiệu về loài cây em yêu.
 b. Thân bài: 
- Các đặc điểm của cây.
- Loài cây trong cuộc sống con người, của em.
 c. Kết bài: Tình cảm của em đối với loài cây đó.


(0,5 đ)
(4 đ)
(2 đ)
(2đ)
(0,5 đ)




File đính kèm:

  • docDe thi ki I ngu van 7 ma tran dap an theo CKTKN.doc