Đề kiểm tra học kì I năm học 2012 – 2013 môn: Địa lí 9

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 769 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I năm học 2012 – 2013 môn: Địa lí 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂU CHÂU 
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: ĐỊA LÍ 9 
Thời gian : 60 phút
(Không kể thời gian phát đề)
-------------------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thí sinh không phải chép đề vào giấy thi)
Câu 1: (2,0 điểm)
	Nêu những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta ? 
Câu 2: (3,0 điểm)
	Hãy nêu những thành tựu và thách thức trong việc phát triển kinh tế Việt Nam ? 
Câu 3: (2,0 điểm)
	Tuyến đường quốc tế Xuyên Á là quốc lộ nào, chiều dài bao nhiêu km, đi qua các huyện nào của tỉnh ta ? 
Câu 4: (3,0 điểm)
	Dựa vào bảng số liệu cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của vùng Trung du - miền núi Bắc Bộ và vùng đồng bằng sông Hồng năm 2007 (%) dưới đây: 
Ngành kinh tế
Vùng kinh tế
Nông-lâm- thủy sản
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
Trung du - miền núi Bắc Bộ
35,0
29,5
35,5
Đồng bằng sông Hồng
14,0
42,2
43,8
a- Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của 2 vùng Trung du - miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.
b- Nhận xét biểu đồ.
-----HẾT-----
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013
 MÔN: ĐỊA LÍ 9
	1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
	2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra.
	3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 1 chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là 10,0 điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
a) Mặt mạnh:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào 43,2 triệu người năm 2004.
- Tăng nhanh. Mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động.
- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, chất lượng lao động đang được nâng cao.
b) Hạn chế:
- Thể lực và trình độ chuyên môn còn hạn chế.
- Lao động nông thôn, lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ lớn.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(3 điểm)
a) Thành tựu:
- Tăng trưởng kinh tế khá vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
- Nước ta đang hội nhập với nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
b) Thách thức:
- Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội còn chênh lệch cao.
- Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm, y tế, văn hóa, giáo dục, quá trình hội nhập còn nhiều bất cập
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(2 điểm)
- Tuyến đường quốc tế Xuyên Á là quốc lộ 22A.
- Dài 28 km, từ Suối Sâu đến cửa khẩu Mộc Bài.
- Qua các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu, Bến Cầu.
0,5
1,0
0,5
Câu 4
(3 điểm)
a) Vẽ biểu đồ tròn: chính xác, ghi chú đầy đủ, xuất phát từ tia 12 giờ (Thiếu ghi chú trừ 0,25 điểm; thiếu tên biểu đồ trừ 0,25 điểm; không vẽ xuất phát từ tia 12 giờ trừ 0,25 điểm)
b) Nhận xét: 
- Vùng Trung du - miền núi Bắc Bộ có GDP ngành dịch vụ lớn, chiếm 35,5 %; ngành nông - lâm - thủy sản lớn chiếm 35%, ngành công nghiệp - xây dựng nhỏ chiếm 29,5%.
- Vùng đồng bằng sông Hồng có GDP ngành nông - lâm - thủy sản nhỏ chỉ chiếm 14%, ngành công nghiệp - xây dựng lớn chiếm 42,2% và dịch vụ chiếm 42%.
2,0
0,5
0,5
----- HẾT -----

File đính kèm:

  • docDia_li-9-HKI-chinhthuc.doc