Đề kiểm tra học kì i năm học 2013 – 2014 Môn: Ngữ Văn 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì i năm học 2013 – 2014 Môn: Ngữ Văn 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA PHÂN MÔN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm TN TL TN TL TN TL VĂN BẢN Giá trị hiện thực phê phán của tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố. Những hiểu biết căn bản về văn bản nhật dụng Tinh thần cao thượng, lòng tự trọng của Lão Hạc trong tác phẩm cùng tên. Diễn biến tâm trạng của bé Hồng và tình yêu thương mẹ vô bờ bến của cậu. Biết 4 câu thơ đầu của bài thơ”Muốn làm thằng cuội” Số câu Số điểm Tỉ lệ : % 2 1,25 12,5% 2 0,5 5% 1 1 10% 5 2,25 22,5% TIẾNG VIỆT Biết được nói giảm, nói tránh, lấy được ví dụ minh họa. Số câu Số điểm Tỉ lệ : % 1 2 20% 1 2 20% TẬP LÀM VĂN Những hiểu biết cơ bản về Phương pháp thuyết minh. Biết thuyết minh về một thứ đồ dùng Số câu Số điểm Tỉ lệ : % 1 0.25 2.5% 1 5 50% 2 5.25 52.5% TỔNG Số câu Số điểm Tỉ lệ :% 3 1.5 15% 2 0,5 5% 2 3 30% 1 5 50% 8 10 100% ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian làm bài: phút I. TRẮC NGHIỆM : (2đ)(Mỗi câu đúng được 0,25đ) Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước câu trả lời đúng . Câu 1. Chọn đáp án đúng và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (1 điểm) 1: Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố là tác phẩm tiêu biểu cho trào lưu văn học nào trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 ? A. Văn học lãng mạn. C. Văn học cách mạng. B. Văn học hiện thực phê phán. D. Văn học trào phú 2: Câu 2. Tại sao Lão Hạc lại yêu quý con chó Vàng đến vậy? A. Vì lão Hạc rất trân trọng sự trung thành ở loài chó. C. Vì nó là kỉ vật cuối cùng mà con trai lão để lại. B. Vì lão tính bán nó rất được giá có thể dùng lúc già yếu. D. Vì nó vừa là kỉ vật vừa là một người bạn. 3: Câu 3. Vì sao bé Hồng nhận thấy : “Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn” ? A.Vì mẹ bé Hồng thật sự vẫn đẹp như thuở còn sung túc. B. Vì mẹ bé Hồng gặp con mừng quá mà tươi đẹp lại. C. Vì bé Hồng ngắm mẹ bằng tất cả tình yêu thương. D. Vì mẹ bé Hồng rất tươi đẹp và sang trọng. 4: Câu 4. Khi yêu cầu trình bày hiểu biết về cây bút bi, chiếc áo dài hay món ăn vùng quê mình, em sẽ chọn cách biểu đạt nào?. A. Tự sự. C. Biểu cảm. B. Miêu tả. D. Thuyết minh Câu 2. Nối cột A (Tên tác phẩm) và cột B ( nhận định về tác phẩm) sao cho phù hợp(1Đ CỘT A CỘT B Lão Hạc Tôi đi học Trong lòng mẹ Tắt đèn. Ôn dịch thuốc lá Quá trình vùng lên phản kháng của người nông dân trước cường quyền. Tình cảm trong sáng của đứa bé sống xa mẹ. Một loại văn bản nhật dụng nói lên những vấn đề thường ngày. d. Dùng cái chết để thể hiện tính tự trọng và quyết tâm không rơi vào con đường tha hoá. II. PHẦN TỰ LUẬN: (8.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Thế nào là nói giảm nói tránh? Lấy ví dụ minh họa? Câu 2 : (1.0 điểm) Chép thuộc lòng 4 câu thơ đầu của bài thơ” Muốn làm thằng cuội” của Tản Đà Câu 3: (5 điểm) Thuyeát minh veà caây buùt bi ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm (2.0 điểm) 1. (1 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B D C D 2. (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ) 1 – d, 3 – b, 5 – c, 4 – a. II. Phần tự luận: (8.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) a. Nêu đúng khái niệm nói giảm nói tránh. (1.0 điểm) Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. b. Lấy ví dụ minh họa đúng (1.0 điểm) Câu 2 : (1.0 điểm) Chếp đúng, không sai lỗi chính tả 4 câu thơ đầu của bài thơ”Muốn làm thằng cuội” Câu 3 : (5.0 điểm) I. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của bút bi. (1 điểm) II. Thân bài . (3 điểm) 1.Nguồn gốc, xuất xứ: . (0,5 điểm) Được phát minh bởi nhà báo Hungari Lazo Biro vào những năm 1930 Ông phát hiện mực in giấy rất nhanh khô (quyết định và nghiên cứu tạo ra một loại bút sử dụng mực như thế ( Bút bi ra đời. 2. Cấu tạo: 2 bộ phận chính: . (0,5 điểm)- Vỏ bút: ống trụ tròn dài từ 14 -15 cm được làm bằng nhựa dẻo hoặc nhựa màu, trên thân thường có các thông số ghi ngày, nơi sản xuất. (0,25 điểm)- Ruột bút: bên trong, làm từ nhựa dẻo, chứa mực đặc hoặc mực nước. (0,25 đ)-Bộ phận đi kèm: lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ có đai để gắn vào túi áo, vở. (0,5 điểm) 3. Phân loại: (0,5 điểm)- Kiểu dáng và màu sắc khác nhau tuỳ theo lứa tuổi và thị hiếu của người tiêu dùng.- Màu sắc đẹp, nhiều kiểu dáng(có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài)-Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện nhiều thương hiệu bút nổi tiếng.4. Nguyên lý hoạt động, bảo quản . (0,5 điểm)(có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh , nhân hoá trong bài viết) - Nguyên lý hoạt động: Mũi bút chứa viên bi nhỏ, khi viết lăn ra mực để tạo chữ. - Bảo quản: Cẩn thận 5. Ưu điểm, khuyết điểm: . (0,5 điểm)-Ưu điểm: (0,25 điểm)+ Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển. + Giá thành rẻ,phù hợp với học sinh.- Khuyết điểm: (0,25 điểm)+ Vì viết được nhanh nên dễ giây mực và chữ không được đẹp. Nhưng nếu cẩn thận thì sẽ tạo nên những nét chữ đẹp mê hồn. - Phong trào:- “Góp bút Thiên Long, cùng bạn đến trường” khơi nguồn sáng tạo. 6. ý nghĩa: . (0,5 điểm)- Càng ngày càng khẳng định rõ vị trí của mình. - Những chiếc bút xinh xinh nằm trong hộp bút thể hiện được nét thẫm mỹ của mỗi con người- Dùng để viết, để vẽ.- Những anh chị bút thể hiện tâm trạng.( Như người bạn đồng hành thể hiện ước mơ, hoài bão...của con người.“ Hãy cho tôi biết nét chữ của bạn, tôi sẽ biết bạn là ai.” III. Kết bài: . (1 điểm) - Kết luận và nhấn mạnh tầm quan trong của cây bút bi trong cuộc sống. (Ngoài yêu cầu trên, tùy theo mức độ sáng tạo và kĩ năng làm bài của học sinh mà GV cho điểm)
File đính kèm:
- Đề kiểm tra ngữ văn 8 học kì I.doc.docx