Đề kiểm tra học kì I - Năm học :2013 – 2014 môn : ngữ văn - khối 8 Trường THCS Mạc Đĩnh Chi

doc5 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 2784 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I - Năm học :2013 – 2014 môn : ngữ văn - khối 8 Trường THCS Mạc Đĩnh Chi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TP LONG XUYÊN
TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC :2013 – 2014
MÔN : NGỮ VĂN - KHỐI 8
Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề)



I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (0.25/ 1 câu đúng) khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Qua sự miêu tả của nhà văn Ngô Tất Tố, giữa tên cai lệ và người nhà lí trưởng có điểm gì giống nhau nhất về mặt nhân cách?
a/ Cùng làm tay sai	b/ Cùng bất nhân tàn ác 
c/ Cùng là nông dân	d/ Cùng ghét vợ chồng chị Dậu
Câu 2: Từ nào dưới đây không cùng trường từ vựng chỉ “màu sắc”:
a/ Xanh lam	b/ Hồng cánh sen
c/ Tím cà	d/ Cà tím.
Câu 3: Trong các đề văn sau, đề văn nào không phải là đề văn thuyết minh?
a/ Giới thiệu một đồ dùng trong sinh hoạt.
b/ Giới thiệu cách làm một món ăn ngày tết.
c/ Giới thiệu một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở nước ta.
d/ Hãy nói không với ma túy.
Câu 4: Nhân vật “tôi’ trong văn bản: Hai cây phong làm nghề gì?
a/ Bác sĩ	b/ Họa sĩ	c/ Kiến trúc sư	d/ Giáo viên
Câu 5: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh:
a/ Lom khom	b/ Lộp bộp
c/ Lác đác	d/ Mếu máo
Câu 6: Trong văn bản Bài Toán dân số, tác giả đã đưa ra bài toán cổ của nhà thông thái kén rể để nói đến tốc độ gia tăng dân số. Nhà thông thái đưa ra một bàn cờ tướng gồm bao nhiêu ô:
a/ 30 ô	b/ 31 ô
c/ 64 ô	d/ 36 ô
Câu 7: Trong câu: “Anh bạn Xan – chô Pan – xa ơi…”, từ nào là thán từ?
a/ Ơi	b/ Bạn
c/ Anh	d/ Xan – chô Pan –xa 
Câu 8: Giá trị nghệ thuật tiêu biểu nhất (về cốt truyện) của truyện Chiếc lá cuối cùng của Ô- hen – ri là: 
a/ Miêu tả tâm lý nhân vật tinh tế	b/ Bút pháp hiện thực nhẹ nhàng.
c/ Tình tiết hấp dẫn.	d/ .Kết cấu đảo ngược tình huống hai lần.	
Câu 9: Theo em , câu “Em thật là một con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi, Giôn – xi nói.” là :
a/ Câu ghép có 1 cụm chủ - vị	b/ Câu ghép có 2 cụm chủ - vị
c/ Câu ghép có 3 cụm chủ - vị	d/ Câu ghép có 4 cụm chủ - vị
Câu 10: Thống kê dân số sau: Tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995 – 5.63 tỉ) đã sử dụng phương pháp thuyết minh :
a/ Phương pháp dùng số liệu
b/ Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
c/ Phương pháp liệt kê
d/ Phương pháp so sánh.
Câu 11: Từ “Mợ” trong : “Chiều hôm đó, tan buổi học ở trường ra, tôi chợt thoáng thấy người ngồi trong xe giống mẹ tôi. Tôi liền đuổi theo, gọi bối rối: 
 - Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!” là:
a/ Từ ngữ địa phương Nam bộ	b/ Từ ngữ địa phương Bắc bộ
c/ Biệt ngữ xã hội.	d/ Từ ngữ toàn dân.




Câu 12: Câu văn “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?” được trích từ văn bản: 
	a/ Tức nước vỡ bờ	b/ Đánh nhau với cối xay gió
	c/ Lão Hạc	d/. Chiếc lá cuối cùng
II/ TỰ LUẬN: (7Đ) thời gian 75 phút.
Câu 1: Văn bản nhật dụng Thông tin ngày trái đất năm 2000 gửi gắm đến chúng ta thông điệp gì ? Em hãy đưa ra một số kiến nghị để góp phần hạn chế việc sử dụng bao bì ni lông. (2điểm)
Câu 2: Chọn 1 trong 2 đề:(5 điểm)
	1/ Giới thiệu về chiếc bút bi.
	2/ Giới thiệu về loài hoa em yêu .









































ĐÁP ÁN:
I . Trắc nghiệm:

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
D
D
B
B
C
A
D
C
A
C
C

II . Tự luận:
Câu 1: ( 2 điểm): 
Trình bày thông điệp: Tác hại của bao bì ni lông đối với đời sống con người và môi trường, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người hạn chế việc sử dụng bao bì ni lông. (1đ)
Đề ra kiến nghị: 3 kiến nghị ( 1đ) -> Chấm linh hoạt.
Câu 2: ( 5 điểm)
 * Hình thức: (1.0 điểm)
 - Bố cục rõ ràng, đúng 3 phần (0.5 điểm)
 - Chữ viết rõ ràng, ít sai chính tả, diễn đạt ý rõ ràng, rành mạch ( 0.5 điểm)
 * Nội dung: ( 4.0 điểm)
Đề 1:
Mở bài : Giới thiệu về chiếc bút bi (0,5 điểm)
	Thân bài : (3đ)
	_ Nêu nguồn gốc, vai trò, ý nghĩa, chủng loại …
	_ Miêu tả : hình dáng, nhãn hiệu, màu sắc, chất liệu…
	_ Cấu tạo: vỏ bút, ruột bút…
	_ Nguyên tắc hoạt động, và công dụng.
	_ Cách sử dụng và bảo quản.
	Kết bài : Bày tỏ thái độ, nhận xét, nêu cảm nghĩ … (0,5 điểm).

Đề 2:
Mở bài : Giới thiệu về loài hoa em yêu thích (0,5 điểm)
	Thân bài : (3đ)
	_ Nêu nguồn gốc, vai trò, ý nghĩa, chủng loại …
	_ Miêu tả : hình dáng, gốc, thân, lá, cành, hoa, quả …
	_ Cách chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng bệnh.
	_ Giá trị lợi ích về kinh tế, môi trường, thẩm mĩ, đời sống văn hóa tinh thần … (3 điểm)
	Kết bài : Bày tỏ thái độ, nhận xét, nêu cảm nghĩ … (0,5 điểm).



















ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN : NGỮ VĂN – LỚP 8 
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian phát đề)

I. MỤC TIÊU: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình HKI môn ngữ văn 8.
 Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 8 HKI theo 3 nội dung: Văn học, tiếng việt, làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
II. HÌNH THỨC: 
 - Hình thức: kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
 - Cách tổ chức kiểm tra: HS làm tại lớp trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN.
 1. Liệt kê và chọn các đơn vị bài học của các phân môn.
 * Phần văn: 
 (1) Truyện kí VN: ( 8 tiết)
 - Tôi đi học ( 2 tiết)
 - Trong lòng mẹ ( 2 tiết)	
 - Tức nước vỡ bờ (1 tiết)
 - Lão Hạc ( 2 tiết)
 - Ôn tập truyện kí VN ( 1 tiết)
 (2) Văn học nước ngoài: (8 tiết)
 - Cô bé bán diêm ( 2 tiết)
 - Đánh nhau với cối xay gió. ( 2 tiết)
 - Chiếc lá cuối cùng ( 2 tiết)
 - Hai cây phong ( 2 tiết)
 (3) Văn bản nhật dụng: ( 3 tiết)
 - Thông tin về Ngày trái đất năm 2000 ( 1 tiết)
 - Ôn dịch, thuốc lá ( 1 tiết)
 - Bài toán dân số ( 1 tiết)
 (4) Thơ: ( 2 tiết)
 - Đập đá ở Côn Lôn ( 1 tiết)
 - Ông đồ ( 1 tiết)
 * Phần tiếng việt: (11 tiết)
 - Trường từ vựng (1 tiết)
 - Từ tượng hình, từ tượng thanh (1 tiết)
 - Từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội (1 tiết)
 - Trợ từ, thán từ. (1 tiết)
 - Tình thái từ (1 tiết)
 - Nói quá (1 tiết)
 - Nói giảm, nói tránh (1 tiết)
 - Câu ghép ( 2 tiết)
 - Dấu ngăc đơn, dấu hai chấm (1 tiết)
 - Dấu ngặc kép (1 tiết)
 * Phần làm văn:
 (1) Tìm hiểu văn bản ( 3 tiết) : Tính thống nhất về chủ đề, bố cục, xây dựng đoạn văn.
 (2) Tự sự (5 tiết): luyện tập tóm tắt; tìm hiểu yếu tố miêu tả, biểu cảm; Lt viết đoạn văn; lập dàn ý; luyên nói kể chuyện theo ngôi kể.
 (3) Thuyết minh ( 5 tiết) : tìm hiểu chung, phương pháp, đề văn và cách làm bài văn, TM về một thứ đồ dùng, TM về một thể loại văn học.
2. Xây dựng khung ma trận. 
MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA HKI
MÔN NGỮ VĂN 8 
	Mức độ

Chủ đề/ Nội dung

Nhận
biết 
Thông 
hiểu
Vận dụng 
thấp
Vận dụng 
cao
Cộng
Truyện kí VN: - Tức nước vỡ bờ
- Lão Hạc

1

1




1

1
(2) Văn học nước ngoài: 
- Chiếc lá cuối cùng
- Hai cây phong



1


1




1
Cộng số câu
3
1


4
Tiếng việt:
- Trường từ vựng
- Câu ghép
- Từ tượng hình, từ tượng thanh
- Thán từ
- Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.



1

1

1


1
1







1
1
1

1

1


Cộng số câu
3
2


5	
- Đề văn thuyết minh và cách làm bai văn thuyết minh.
Phương pháp thuyết minh
1


1



1


1
Cộng số câu
2



	2
VB nhật dụng
- Bài toán dân số

1





1
Cộng số câu
1



1
Phần tự luận:

	Mức độ

Chủ đề/ Nội dung

Nhận
biết 
Thông 
hiểu
Vận dụng 
thấp
Vận dụng 
cao
Cộng
1.VBND: Thông tin ngày trái đất năm 2000
2. Viết bài văn TM .
………..
………..

………..
………..

 1
………..

………..
1
1
1
Cộng số câu
………
………..
 1
1
2

File đính kèm:

  • docVAN HK1 NH1314.doc