Đề kiểm tra học kì I (năm học: 2013 - 2014) Môn ngữ văn lớp 6 Thời gian: 90 phút

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I (năm học: 2013 - 2014) Môn ngữ văn lớp 6 Thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề chính thức
Đề 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học: 2013 - 2014)
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh…………………………………
Lớp:…...Trường:……………………………
Số báo danh:…………..
Giám thị 1:…………………
Giám thị 2:…………………
Số phách:………………
………………………………………………………………………………………
Đề 
Điểm
Chữ ký giám khảo
Số phách

A/ MA TRẬN ĐỀ

Mức độ

Tên Chủ đề 


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

1. Văn 
- Thầy bói xem voi.



- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.





- Nhớ và kể tên 3 truyện trung đại.
- Nêu được ý nghĩa của truyện.



Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %


Số câu 2
điểm 3
=30 % 
2. Tiếng Việt
- Một số biện pháp tu từ từ vựng.

- Cụm danh từ.



- Nêu được khái niệm động từ. Cho ví dụ.




- Xác định được cụm danh từ trong câu.




Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%


Số câu2
điểm 2
=20 % 
3. Tập làm văn
- Viết bài văn tự sự





-Viết bài văn tự sự.

Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %



Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 1
 điểm 5
= 50% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
Số câu 2
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%

Số câu 1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu 4
Số điểm 10
Tỉ lệ 100%

B/ NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi”? (2 điểm)
Câu 2: Kể tên 2 truyện trung đại mà em đã được học trong chương trình Ngữ Văn 6 tập 1? (1 điểm)
Câu 3: Thế nào là động từ? Cho ví dụ ? (1 điểm)
Câu 4. Xác định cụm danh từ trong câu sau: “Thành Phong Châu như nỗi lềnh bềnh trên một biển nước”? (1 điểm)
Câu 5: Kể về một người thân của em. (5 điểm)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ LẺ
Câu 1: Khuyên con người ta muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diên. (2 điểm)
Câu 2: Tên 2 truyện trung đại mà em đã được học: (1 điểm)
- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Câu 3: - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: đi, đứng,… (1 điểm)
Câu 4: - Cụm danh từ: Một biển nước. (0,5 điểm)
Câu 5: (5 điểm)
* Yêu cầu chung: 
- Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự đã học.
- Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, có chi tiết và hình ảnh tiêu biểu phù hợp, kể có thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp.
 * Yêu cầu về kiến thức: 
 Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau:
Mở bài: Giới thiệu chung vể người thân của em. (1 điểm)
Thân bài: 
+ Những tình cảm đối với người thân (1 điểm)
+ Tình cảm của người thân đối với em.. (1 điểm)
+ Sự biết ơn, kính trọng của em đối với người thân. (1 điểm)
Kết bài: Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân. (1 điểm)
*Lưu ý:
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn tự sự là 2 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm.
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.


File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi ky INgu van lop 63.doc