Đề kiểm tra học kì I (năm học: 2013 - 2014) môn ngữ văn lớp 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I (năm học: 2013 - 2014) môn ngữ văn lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề chính thức Đề ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học: 2013 - 2014) MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh………………………………… Lớp:…...Trường:…………………………… Số báo danh:………….. Giám thị 1:………………… Giám thị 2:………………… Số phách:……………… ……………………………………………………………………………………… Đề Điểm Chữ ký giám khảo Số phách A/ MA TRẬN ĐỀ Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Văn - Đồng chí - Chiếc lược ngà -Chép lại 4 câu thơ. Nêu được ý nghĩa của truyện. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 1 Tỉ lệ 10 % Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ 20 % Số câu 2 điểm 3 =30 % 2. Tiếng Việt - Một số biện pháp tu từ từ vựng: so sánh, nhân hóa. - Các phương châm hội thoại. - Trình bày khái niêm. Cho ví dụ. - Xác định được biện pháp tu từ từ vựng trong câu và nêu tác dụng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 1 Tỉ lệ 10 % Số câu 1 Số điểm 1 Tỉ lệ 10% Số câu 2 điểm 2 =20% 3. Tập làm văn - Viết bài văn tự sự. -Viết bài văn tự sự. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 1 Số điểm 5 Tỉ lệ 50% Số câu 1 điểm 5 = 50% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu 2 Số điểm 2 Tỉ lệ 20% Số câu 2 Số điểm 3 Tỉ lệ 30% Số câu 1 Số điểm 5 Tỉ lệ 50% Số câu 5 Số điểm 10 Tỉ lệ 100% B/ NỘI DUNG ĐỀ Câu 1: Chép thuộc lòng 4 câu thơ liên tiếp trong bài “Đồng chí” của Chính Hữu? (1 điểm) Câu 2: Thế nào là phương châm quan hệ. Cho ví dụ. (1 điểm) Câu 3: Xác định và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 2 câu thơ sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa – Sóng đã cài then, đêm sập cửa”? (1 điểm) Câu 4: Trình bày ý nghĩa của truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng? (2 điểm) Câu 5: Hãy kể lại một lần mắc lỗi với thầy, cô (Cha, mẹ) khiến em ân hận. (5 điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: Học sinh chép đúng, đầy đủ 4 câu thơ liên tiếp nhau. (1 điểm) Câu 2: Phương châm quan hệ: Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. Cho đúng ví dụ. (1 điểm) Câu 3: - Nghệ thuật: Sử dụng hình ảnh so sánh và nhân hóa. (0,5 điểm) - Tác dụng: Gợi sự hùng vĩ, mênh mông, tráng lệ, khỏe khoắn đi vào trạng thái nghỉ ngơi. (0,5 điểm) Câu 4: Thể hiện thật cảm động tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. (2 điểm) Câu 5: * Yêu cầu chung: - Học sinh biết viết đúng đặc trưng thể loại văn tự sự đã học. - Bài văn trình bày mạch lạc, rõ ràng, có chi tiết và hình ảnh tiêu biểu phù hợp, kể có thứ tự. Diễn đạt trôi chảy, trong sáng; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông thường; chữ viết cẩn thận, sạch đẹp. * Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh câu chuyện. (1 điểm) Thân bài: + Diễn biến của câu chuyện (1 điểm) + Những việc làm sai trái (1 điểm) + Sự hối hận của em (1 điểm) Kết bài: Cảm xúc của em (1 điểm) *Lưu ý: - Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn tự sự là 2 điểm. - Điểm trừ tối đa đối với bài làm mắc nhiều lỗi chính tả là 1 điểm. - Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt là 1 điểm.
File đính kèm:
- De Kiem tra cuoi ky INgu van lop 93.doc