Đề kiểm tra học kì I (năm học 2013-2014) môn: ngữ văn-thời gian 90 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I (năm học 2013-2014) môn: ngữ văn-thời gian 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Đại Lộc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I(năm học 2013-2014) Môn: ngữ văn-Thời gian 90 phút Giáo viên:Nguyễn Sinh Trường THCS Nguyễn Du NV9.1,ND.1.doc Phần:Văn-Tiếng Việt(5 điểm) Câu 1(1 điểm)Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu. Câu 2(4 điểm) a/Chép 6 câu cuối trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân”(Truyện Kiều-Nguyễn Du).1điểm b/Tìm những từ láy có trong đoạn trích vừa chép.0,5 điểm c/Giải thích nghĩa của từ “tiểu khê”.0,5 điểm d/Nêu cảm nhận của em về khổ thơ trên bằng một đoạn văn ngắn khoảng từ 8 đến 10 dòng.2 điểm Phần:Tập làm văn(5 điểm) Nhân ngày 20-11,kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy,cô giáo cũ. MA TRẬN ĐỀ Nội dung chủ đề ( Mục tiêu) Cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Phần: Văn-Tiếng Việt( 5 điểm) Câu 1:Những nét cơ bản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu. Câu 2 a/Chép 6 câu cuối trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân”. b/Tìm những từ láy có trong đoạn trích trên. c/Giải thích nghĩa của từ “tiểu khê”. d/Cảm nhận về đoạn thơ trên. 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 điểm II. PHẦN : Tập làm văn( 5 điểm) Nhân ngày 20-11,kể cho các bạn nghe về một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình và thầy,cô giáo cũ. 5 điểm Tổng số câu hỏi: Tổng số điểm: 2 điểm 1 điểm 7 điểm Tỉ lệ: 20% 10% 70% Hướng dẫn chấm Câu 1:Về tác giả Nguyễn Đình Chiểu có thể tóm tắt bằng 3 ý cơ bản sau: a/Nguyễn Đình Chiểu sinh năm 1822,mất năm 1888;quê mẹ ở Gia Định,quê cha ở Thừa Thiên-Huế.Ông đỗ tú tài năm 21 tuổi,sáu năm sau ông bị mù mắt. b/Ông có nghị lực sống cống hiến cho đời ,dù bị mù mắt,đất nước loạn lạc nhưng ông không đầu hàng số phận,mà phấn đấu để trở thành: -Một thầy giáo có danh tiếng -Một thầy thuốc có lương tâm -một nha thơ lớn c/Ông có tinh thần yêu nước,bất khuất chống ngoại xâm. *Học sinh nêu đầy đủ 3 ý ghi 1 điểm,tùy thuộc vào bài làm mà thầy cô định lượng ghi điểm cho hợp lí. Câu 2: a/Chép đúng đủ 6 câu thơ theo SGK Ngữ Văn 9 tập 1,trang 85 ghi 1điểm.Sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. b/Nêu 3 đến 4 từ láy:(tà tà,thơ thẩn,thanh thanh,nao nao).Ghi 0,5 điểm. Nêu 1 đến 2 từ láy ghi 0,25 điểm. c/Tiểu khê:khe nước nhỏ. 0,5 điểm. d/Cảm nhận bằng một đoạn văn ngắn, mạch lạc với nội dung cơ bản sau: -Cảnh vẫn mang cái thanh,cái dịu củ mùa xuân:nắng nhạt,khe nước nhỏ,một nhịp cầu nhỏ bắt ngang. -Mọi chuyển động đều nhẹ nhàng:mặt trời từ từ ngả bóng về tây,bước chân người thơ thẩn dòng nước uốn quanh. -Cảnh được cảm nhận qua tâm trạng. -Những từ láy:tà tà,thanh thanh,nao nao không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người. -Cảm giác buâng khuâng xao xuyến về một ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm điều sắp xảy ra đã xuất hiện. *Tùy theo sự cảm nhận sáng tạo của học sinh mà thầy,cô ghi điểm.Tối đa là 2 điểm. Câu 3:5 điểm A/Yêu cầu về kĩ năng -Biết cách làm bài văn kể chuyện kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. -Bài văn có kết cấu chặt chẽ;bố cục rõ ràng;diễn đạt mạch lạc;chỉ mắc một vài lỗi chính tả,dùng từ và ngữ pháp;chữ viết cẩn thận,rõ ràng. B/Yêu cầu về kiến thức” -Giới thiệu câu chuyện +Không gian,thời gian,địa điểm. +Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. -Kể chuyện a/-Giới thiệu về người thầy hoặc cô giáo +Tả diện mạo tính tình,những nét cơ bản về khả năng,công việc,trách nhiệm…của thầy,cô. +Tình cảm và sự đánh giá của học sinh với thầy cô. b/-Diễn biến câu chuyện. +Sự phát triển của các tình tiết. +Vai trò chủ đạo của nhân vật trong câu chuyện. +Tình huống đặc biệt. c/-Kết thúc và suy nghĩ của người kể. +Những nhận thức sâu sắc trong tâm hồn,tình cảm. +Suy nghĩ yêu thương,kính trọng,biết ơn… *Biểu điểm: -Điểm 4 đến 5:Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên,có vài lỗi nhỏ về diễn đạt -Điểm 2 đển 3:Đáp ứng tương đối đầy đủ về các yêu cầu trên nhưng chưa đạt theo thang điểm 4-5. -Các trường hợp còn lại 1 điểm. ______________________________________________________________________
File đính kèm:
- NV91_ND3.doc