Đề kiểm tra học kì I năm học 2013 - 2014 môn: Sinh học lớp 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I năm học 2013 - 2014 môn: Sinh học lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014 Môn: Sinh học- Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1(2điểm): Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực vật. Câu 2(2điểm):Trình bày vòng đời của giun đũa. Nêu biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa. Câu 3(2điểm): Sự khác nhau về hình thức sinh sản mọc chồi của thủy tức và san hô là gì? Câu 4(1điểm): Vì sao ở châu chấu hệ tuần hoàn lại có cấu tạo đơn giản và nó có chức năng gì? Câu 5(3điểm): Phân tích đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn ở dưới nước. Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá lại lên đến hàng vạn, điều đó có ý nghĩa gì ? -------------------------Hết------------------------- PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014 Môn: Sinh học- Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1(2điểm): Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực vật. Câu 2(2điểm):Trình bày vòng đời của giun đũa. Nêu biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa. Câu 3(2điểm): Sự khác nhau về hình thức sinh sản mọc chồi của thủy tức và san hô là gì? Câu 4(1điểm): Vì sao ở châu chấu hệ tuần hoàn lại có cấu tạo đơn giản và nó có chức năng gì? Câu 5(3điểm): Phân tích đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn ở dưới nước. Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá lại lên đến hàng vạn, điều đó có ý nghĩa gì ? -------------------------Hết------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN Môn: Sinh học –Lớp 7 Câu Đáp án Điểm Câu 1 2điểm - Giống nhau: Cùng có cấu tạo từ tế bào, có khả năng sinh trưởng và phát triển - Khác nhau: Động vật cấu tạo tế bào không có thành xenlulôzơ, chỉ sử dụng được chất hữu cơ có sẵn để nuôi cơ thể, có cơ quan di chuyển, hệ thần kinh, giác quan. 1đ 1đ Câu 2 2điểm - Vòng đời của giun đũa: Giun đũa kí sinh trong ruột người mỗi ngày đẻ khoảng 200 nghìn trứng, trứng gặp đất ẩm phát triển thành ấu trùng trong trứng, bám vào rau quả thức ăn, người ăn phải trứng giun vào ruột non, ấu trùng chui ra theo máu đến tim, gan, phổi. Sau đó về ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh gây bệnh. - Biện pháp phòng chống giun đũa: cần ăn uống vệ sinh, không ăn rau sống, uống nước lã, rửa tay trước khi ăn, diệt trừ ruồi nhặng, giữ vệ sinh môi trường 1đ 1đ Câu 3 2điểm - Thủy tức sinh sản bằng cách mộc chồi sau đó con non tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập. - San hô sau khi mọc chồi không tách khỏi cơ thể mẹ mà tiếp tục dính vào cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô có khoang ruột liên thông với nhau. 1đ 1đ Câu 4 1điểm - Ở châu chấu việc cung cấp ôxi cho các tế bào do hệ thống ống khí đảm nhiệm. Vì thế, hệ tuần hoàn trở nên đơn giản, chỉ gồm một dãy tim lưng hình ống. - Chức năng: Đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể. 0,5đ 0,5đ Câu 5 3điểm Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi - Thân cá thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân. Giảm lực cản của nước - Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc trực tiếp với môi trường nước. Giúp mắt cá không bị khô - Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy. Giảm ma sát với nước - Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp. Giúp cá cử động dễ dàng theo chiều ngang - Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân. Có tác dụng như bơi chèo - Vì: Cá thụ tinh ngoài nên tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng để thụ tinh là rất ít, thụ tinh trong môi trường nước không được an toàn do làm mồi cho kẻ thù và điều kiện môi trường nước có thể không phù hợp cho sự phát triển của trứng như: nhiệt độ, nồng độ ôxi thấp - Ý nghĩa: Duy trì nòi giống 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1đ 0,5đ
File đính kèm:
- HK1 1314.pdf