Đề kiểm tra học kì I năm học:2011-2012 môn: sinh học 9

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I năm học:2011-2012 môn: sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD TP Long Xuyên ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. Năm học:2011-2012
Trường THCS Mỹ Thới Mơn: Sinh học 9
 Thời gian: 10 phút
ĐỀ A
I.TRẮC NGHIỆM:
Chọn câu trả lời đúng nhất:(4 điểm)
Câu 1 :Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện bằng sơ đồ nào sau đây ?
A ADN ’ ARN ’ Prơtêin ’ tính trạng . B. Gen ( ADN ) ’ tARN ’ Prơtêin ’ tính trạng
C. Gen (ADN ) ’ ARN’ Prơtêin’ tính trạng D. Gen (ADN ) ’ mARN’ Prơtêin ’tính trạng
Câu 2: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hồn tồn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải cĩ kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra cĩ người mắt đen, cĩ người mắt xanh. 
Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (AA)
Câu 3: Đột biến gen là :
 A. Biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể
 B. Biến đổi trong vật chất di truyền 
 C. Biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen
 D. Biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nulêơtit
Câu 4: Cĩ hai người phụ nữ, một người bị bệnh Đao, một người bị bệnh Tơcnơ. Hãy chỉ ra người bị bệnh Tơcnơ ?
A. Người lùn, cổ ngắn , tuyến vú khơng phát triển
B. Người cổ ngắn, má phệ , lưỡi thè
C. Người cĩ mắt một mí hơi sâu , cổ ngắn
D. Người thân cao, chân tay dài, mù màu 
Câu 5: NST giới tính là:
Cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính đực
Cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính cái
Cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính đực, cái
Cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính đực, cái và mang gen quy định các tính trạng liên quan và khơng liên quan đến giới tính.
Câu 6: Tế bào con được hình thành qua quá trình nguyên phân cĩ bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
	A. Cĩ bộ nhiểm sắc thể lưỡng bội, mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.
	B. Cĩ bộ nhiểm sắc thể lưỡng bội, mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn.
	C. Cĩ bộ nhiểm sắc thể đơn bội, mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.
	D. Cĩ bộ nhiểm sắc thể đơn bội, mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn.
Câu 7: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là: 
 A. Sinh sản và phát triển mạnh, mang nhiều tính trạng dễ theo dõi.
 B. Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn, số lượng con lai nhiều dễ phân tích số liệu.
 C. Dễ trồng, phân biệt rõ về các tính trạng tương phản, hoa lưỡng tính tự thụ phấn khá nghiêm ngặt dễ tạo dịng thuần.
 D. Dễ trồng, mang nhiều tính trạng khác nhau, kiểu hình đời F2 phân li rõ theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Câu 8: Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc nào? 
 A. Nguyên tắc bổ sung;
 B. Nguyên tắc khuơn mẫu;
 C. Nguyên tắc bán bảo tồn;
 D. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuơn mẫu.
 PGD TP Long Xuyên ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. Năm học:2011-2012
Trường THCS Mỹ Thới Mơn: Sinh học 9
 Thời gian: 10 phút
ĐỀ B
I.TRẮC NGHIỆM:
Chọn câu trả lời đúng nhất:(4 điểm)
Câu 1: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là: 
 A. Sinh sản và phát triển mạnh, mang nhiều tính trạng dễ theo dõi.
 B. Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn, số lượng con lai nhiều dễ phân tích số liệu.
 C. Dễ trồng, phân biệt rõ về các tính trạng tương phản, hoa lưỡng tính tự thụ phấn khá nghiêm ngặt dễ tạo dịng thuần.
 	D. Dễ trồng, mang nhiều tính trạng khác nhau, kiểu hình đời F2 phân li rõ theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Câu 2: NST giới tính là:
Cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính đực
Cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính cái
Cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính đực, cái
Cặp NST đặc biệt mang gen qui định tính đực, cái và mang gen quy định các tính trạng liên quan và khơng liên quan đến giới tính.
Câu 3: Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc nào? 
 A. Nguyên tắc bổ sung;
 B. Nguyên tắc khuơn mẫu;
 C. Nguyên tắc bán bảo tồn;
 D. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuơn mẫu.
Câu 4: Tế bào con được hình thành qua quá trình nguyên phân cĩ bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
	A. Cĩ bộ nhiểm sắc thể lưỡng bội, mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.
	B. Cĩ bộ nhiểm sắc thể lưỡng bội, mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn.
	C. Cĩ bộ nhiểm sắc thể đơn bội, mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.
	D. Cĩ bộ nhiểm sắc thể đơn bội, mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn.
Câu 5 : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện bằng sơ đồ nào sau đây ?
A ADN ’ ARN ’ Prơtêin ’ tính trạng . B. Gen ( ADN ) ’ tARN ’ Prơtêin ’ tính trạng
C. Gen (ADN ) ’ ARN’ Prơtêin’ tính trạng D. Gen (ADN ) ’ mARN’ Prơtêin ’tính trạng
Câu 6: Đột biến gen là :
 A. Biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể
 B. Biến đổi trong vật chất di truyền 
 C. Biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen
 D. Biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nulêơtit
Câu 7: Cĩ hai người phụ nữ, một người bị bệnh Đao, một người bị bệnh Tơcnơ. Hãy chỉ ra người bị bệnh Tơcnơ ?
A. Người lùn, cổ ngắn , tuyến vú khơng phát triển
B. Người cổ ngắn, má phệ , lưỡi thè
C. Người cĩ mắt một mí hơi sâu , cổ ngắn
D. Người thân cao, chân tay dài, mù màu 
Câu 8: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hồn tồn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải cĩ kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra cĩ người mắt đen, cĩ người mắt xanh.
 A.Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
 B. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
C. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
D. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (AA) 
PGD TP Long Xuyên ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. Năm học:2011-2012
Trường THCS Mỹ Thới	 Mơn: Sinh học 9
 Thời gian: 35 phút
II. TỰ LUẬN: ( 6 điểm)
Câu 1:Nêu chức năng của ADN, ARN , Prơtêin. ( 2 điểm)
Câu 2:Tại sao đột biến thường cĩ hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trị và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất? ( 2 điểm)
 Câu 3: Trong cơ chế xác định giới tính ở người hãy cho biết ( 2 điểm)
Cĩ mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân?
Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo thành hợp tử phát triển thành con trai hay con gái?
HẾT
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƠN SINH KHỐI 9. HKI
Chuyên đề
Biết
Hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TỔNG ĐIỂM
Chương I: Các thí nghiệm của Menđen
1 câu (0.5đ)
1 câu (0.5đ)
1 điểm
Chương II: Nhiễm sắc thể
1 câu (0.5đ)
2 câu (2.5đ)
3 điểm
Chương III: ADN và Gen
1 câu (2.0đ)
1 câu (0.5đ)
1 câu (0.5đ)
3 điểm
Chương IV: Biến dị
1câu (0.5đ)
1 câu (2.0đ)
2,5 điểm
Chương V: Di truyền học người
1 câu (0.5đ)
0,5 điểm
TỔNG ĐIỂM
3 điểm
4 điểm
3 điểm
10 điểm
ĐÁP ÁN- sinh học 9, năm học: 2011-2012
I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
ĐÁP ÁN ĐỀ A:
1
2
3
4
5
6
7
8
D
C
D
A
D
B
C
D
ĐÁP ÁN ĐỀ B:
1
2
3
4
5
6
7
8
C
D
D
B
D
D
A
C
II. TỰ LUẬN: ( 6 điểm)
Câu 1:Nêu chức năng của ADN, ARN , Prơtêin: ( 2 điểm)
Chức năng của ADN: + Lưu giữ và truyền đạt thơng tin di truyền.
Chức năng của ARN: + mARN : Truyền đạt thơng tin di truyền.
+ tARN : Vận chuyển axit amin.
+ rARN : Tham gia cấu trúc Ribơxơm.
Chức năng của Prơtêin : + Cấu trúc tế bào.
 + Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất.
 + Hoocmơn điều hịa quá trình trao đổi chất.
 + Bảo vệ cơ thể và tạo năng lượng.
( Mỗi ý nhỏ là 0,25 đ X 8 ý = 2 đ)
Câu 2:Tại sao đột biến thường cĩ hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trị và ý nghĩa thực tiễn của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất? ( 2 điểm)
 - Đột biến thường cĩ hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hịa trong KG, và gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp Prơtêin. (0.5 đ)
 - Vai trị của đột biến gen: Đột biến gen tạo ra gen lặn, chúng chỉ biểu hiện ra KH khi ở thể đồng hợp và trong mội trường thích hợp (0.5 đ)
 - Qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp, một đột biến vốn cĩ hại cĩ thể thành cĩ lợi, đột biến làm tăng khả năng thích ứng của sinh vật với các điều kiện ngoại cảnh (0.5 đ)
 - Đột biến cĩ lợi cĩ ý nghĩa đối với chăn nuơi và trồng trọt (0.5 đ)
Câu 3: Trong cơ chế xác định giới tính ở người hãy cho biết ( 2 điểm)
Cĩ mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân?
+ Ở Nữ cặp NST giới tính XX qua giảm phân tạo 1 trứng mang NST X ( 0,5 đ)
+ Ở Nam cặp NST giới tính XY qua giảm phân tạo 2 tinh trùng ( 1 tinh trùng mang NST X và 1 tinh trùng mang NST Y) (0,5 đ)
Sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo thành hợp tử phát triển thành con trai hay con gái?
+ Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng mang NST X tạo ra con gái (XX) (0,5 đ)
+ Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST Y với trứng mang NST X tạo ra con trai ( XY) (0,5 đ) 
HẾT

File đính kèm:

  • docDETHI HKI SINH 9.doc
Đề thi liên quan